K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 5 2016

Định lý Pi - ta - go là thừa nhận ko cần chứng minh bạn ạ

14 tháng 5 2016

Bạn Sơn sao vậy, rõ ràng đó là 1 định lý nên hoàn toàn có thể chứng minh

 Các hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông, hình chiếu của nó trên cạnh huyền và độ dài đường cao                                                                                           a. Các định lí thuậnXét tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Ta có: . . . . . b. Các định lý đảoXét một tam giác ABC bất kỳ, đường cao AH. Ta có:   Tam giác ABC vuông tại A.   Tam giác ABC vuông tại A.  Tam giác ABC vuông tại...
Đọc tiếp

 Các hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông, hình chiếu của nó trên cạnh huyền và độ dài đường cao

                           
                                                               

 

a. Các định lí thuận

Xét tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Ta có:

  •  .
  •  .
  •  .
  •  .
  •  .

 

b. Các định lý đảo

Xét một tam giác ABC bất kỳ, đường cao AH. Ta có:

  •    Tam giác ABC vuông tại A.
  •    Tam giác ABC vuông tại A.
  •   Tam giác ABC vuông tại A.
  •   Tam giác ABC vuông tại A.
  •    Tam giác ABC vuông tại A.

 

c. Lưu ý áp dụng

 Các định lý thuận thường được sử dụng trong các bài toán về tính độ dài các cạnh, các bài tập chứng minh các đẳng thức về cạnh trong tam giác.

 Các định lý đảo được coi là các dấu hiệu để nhận biết các tam giác vuông; thường được sử dụng để chứng minh các tam giác vuông, chứng minh hai đường thẳng vuông góc ,...

0
7 tháng 9 2018

Định lí Pitago:Bình phương cạnh huyền (cạnh đối diện với góc vuông) bằng tổng bình phương của hai cạnh còn lại.
Từ đề bài, ta có 2 cạnh góc vuông là: AB, AC
Cạnh huyền là: BC
Ta có hệ thức từ định lí Pitago: \(BC^2=AB^2+AC^2\)

\(\Rightarrow AB^2=BC^2-AC^2\Rightarrow AB=\sqrt{BC^2-AC^2}\)

\(\Rightarrow AC^2=BC^2-AB^2\Rightarrow AC=\sqrt{BC^2-AB^2}\)

Chúc bạn buổi tối vui vẻ nha ^^

3 tháng 12 2016

Cách 1: Chứng minh của E. A. Coolidge

Cách chứng minh này xuất hiện trong cuốn sách về các vấn đề kinh điển thuộc học thuyết Pitago của tác giả Elisha Scott Loomis, được xuất bản lần đầu tiên bởi Hội đồng giáo viên quốc gia của môn toán học, vào năm 1927. Thật đáng tiếc, quyển sách này hiện nay không được xuất bản nữa, trong cuốn sách này có tới trên 300 cách chứng minh định lý Pitago, trong đó, có nhiều cách chứng minh tương tự nhau, và tất cả các cách chứng minh nổi tiếng đều có trong cuốn sách của Loomis.

Cách chứng minh dưới đây thì tương tự như cách chứng minh của Bhaskara trong phần “Behold!” đã giới thiệu ở bài trước. Cách chứng minh này được đăng trên tạp trí giáo dục, xuất bản hàng ngày, và tác giả của nó là cô E. A. Coolidge - là một người mù.

Dựng hình và kiểm tra

1. Vẽ một tam giác vuông và các hình vuông trên các cạnh của nó (dùng công cụ custom)
2. Kéo dài tia HA, lấy điểm A’ đối xứng với điểm H qua A bằng cách :

+ Chọn đoạn HA và điểm A

+ Chọn menu Transform --> Rotate --> degrees =180

3. Vẽ một đường thẳng đi qua điểm B và vuông góc với đoạn AA’, Vẽ điểm giao K của 2 đường này.

( Hình bên minh họa cho các bước từ 1 đến 3)

4. Vẽ hình vuông A’KLM.

(Sử dụng công cụ Custom tool như đã giới thiệu ở bài 1)

5. Vẽ Đoạn BK, GM, FL.

6. Làm ẩn đi đường BK.

7. Tô màu cho 4 mảnh trong hình vuông trên cạnh huyền.

8. Đánh dấu vectơ EJ và dịch chuyển 4 đỉnh và 4 cạnh của hình vuông BCDE theo vectơ này (để được hình vuông bên dưới hình vuông trên cạnh b có diện tích bằng diện tích hình vuông BCDE )

+ Đánh dấu theo thứ tự điểm E, J

+ Chọn menu Transform --> Mark vector

+ Đánh dấu 4 cạnh và 4 đỉnh của hình vuông BCDE

+ Chọn vào Menu Transform --> Translate.

9. Như vậy miền diện tích trên cạnh b bây giờ là a2 + b2 . Sử dụng công cụ Translator để di chuyển các các mảnh là bản sao của các mảnh trong hình
 


vuông trên cạnh huyền vào trong miền có diện tích a2 + b2 trên cạnh b.

Chú ý:

- Hãy thử thay đổi tam giác của bạn, và quan sát xem các mảnh tương ứng còn lại có bằng nhau nữa không.?

- Chú ý rằng, trong trương hợp dựng hình như thế này cạnh b cần phải luôn được giữ là cạnh bên dài hơn nếu không thì sự dựng hình như trên sẽ bị sai.

- Trường hợp đặc biệt trước khi việc dựng hình bi sai là trương hợp cạnh b dài bằng cạnh a thì hình vuông A’KLM biến mất.

- Bạn hãy giải thích xem tại sao với cách làm trên các mảnh có thể xếp vừa khít với miền diện tích trên cạnh b..
 

Cách 2: Chứng minh của Ann Condit


Đây cũng là một cách chứng minh được giới thiệu trong cuốn sách của Elisha Scott Loomis. Ann Condit nghĩ ra cách chứng minh này vào năm 1938 khi cô mới 16 tuổi và là sinh viên của trường trung học ở miền nam Ấn Độ.

Dựng hình và kiểm tra

1. Dựng đoạn thẳng AB.

2. Vẽ trung điểm D của đoạn thẳng này

3. Vẽ đường tròn bán kính DA.

4. Vẽ đoạn BC và AC , với C là một điểm nằm trên đường tròn. Như vvậy ta đã dựng được tam giác vuông ABC vuông tại C.

5. Vẽ các hình vuông trên các cạnh của tam giác vuông ABC.

6. Vẽ các trung điểm L, M, N của các cạnh phía ngoài của các hình vuông.

7. Vẽ các đoạn DL, DM, DL.

8. Vẽ đoạn FG, Vẽ tia DC, và điểm P là giao điểm cuat tia DC và đoạn FG, sau đó làm ẩn đi tia DC và hiện đoạn DP.

9. Tô màu khác nhau cho diện tích các tam giác DCF, DCG, và DBK.

Cách chứng minh này đưa ra mối liên quan giữa diện tích của các hình tam giác được tô màu với diện tích của các hình vuông trên các cạnh tam giác vuông.

Chọn menu Measure --> calculate để tính được tỉ lệ diện tích của các tam giác với các hình vuông tương ứng.

10. Đo diện tích các tam giác, và di chuyển điểm C quanh một nửa đường tròn trên đường kính AB.

Ta nhận thấy: tổng diện tích của 2 tam giác nhỏ luôn bằng diện tích của tam giác lớn hơn. Và tổng diện tích này không đổi khi điểm C chuyển động trên đường tròn. (xem hình bên dưới).
 

1. Cho xOyˆxOy^. Trên tia Ax lấy điểm B, qua B vẽ tia Bz // Ay. Gọi At là tia phân giác của xAyˆxAy^, Bt' là tia phân giác của xBzˆxBz^a) So sánh:xAyˆxAy^ với xBzˆxBz^, zBt′ˆzBt′^với xAtˆxAt^b) Chứng minh: At // Bt'2. Phát biểu tính chất 2 đường thẳng phân biệt cung vuông góc với 1 đường thẳng thứ 3. Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận.3. Cho ΔΔABC có ABCˆABC^ = 90*. Tia phân giác của BˆB^và CˆC^ cắt nhau...
Đọc tiếp

1. Cho xOyˆxOy^. Trên tia Ax lấy điểm B, qua B vẽ tia Bz // Ay. Gọi At là tia phân giác của xAyˆxAy^, Bt' là tia phân giác của xBzˆxBz^

a) So sánh:xAyˆxAy^ với xBzˆxBz^, zBt′ˆzBt′^với xAtˆxAt^

b) Chứng minh: At // Bt'

2. Phát biểu tính chất 2 đường thẳng phân biệt cung vuông góc với 1 đường thẳng thứ 3. Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận.

3. Cho ΔΔABC có ABCˆABC^ = 90*. Tia phân giác của BˆB^và CˆC^ cắt nhau tại I. Qua I kẻ đường thẳng vuông góc với AB tại D, cắt AC tại E. Chứng minh:

a) DIBˆDIB^= DBIˆDBI^, EICˆEIC^ = ECIˆECI^

b) Qua E kẻ EF // AB (F ∈∈ BC). Qua F kẻ FK // BI (K ∈∈ AC). Chứng minh: FK là tia phân giác của EFCˆEFC^

4.a) Phát biểu tính chất về 3 đường thẳng song song? Vẽ hình giả thiết, kết luận? b) Nêu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng? Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB = 5 cm

5. Cho xOyˆxOy^ = 80*. Trên Ox lấy điểm A, qua A kẻ tia Az // Oy (Az nằm trong góc xOy). Trên Az lấy điểm B, qua B kẻ đường thẳng cắt Oy tại C sao cho zBCˆzBC^ = 100*.

a) Tính xAzˆxAz^ ?

b) Chứng minh: BC // Ox.

c) Tính OCBˆOCB^ ?

d) Kẻ AH vuông góc với Oy và CK vuông góc với Az. Chứng minh: AH // CK?

6. a) Phát biểu định lí chất về 2 đường thẳng song song? Vẽ hình giả thiết, kết luận?

b) Cho đường thẳng xy và điểm O. Qua O kẻ đường thẳng d11 và d22 phân biệt hay trùng nhau? Vì sao?

7. Cho xOyˆxOy^ = 90*, điểm A nằm trong xOyˆxOy^. Kẻ tia AB vuông góc Ox, AC vuông góc Oy.

a) Có những đường thẳng nào song song với nhau.

b) Tính BACˆBAC^ ?

8. Cho hình vẽ:

 

Chứng minh: AB // DE ?

0