K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 3 2018

Đáp án A.

Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là : pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.

Tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử XY3 là 196

Px + nx + ex + 3.(py + ny + ey)= 196 hay 2px + nx + 6py + 3ny = 196 (1)  px = ex  và py = ey.  

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 nên :

Px + ex + 3py + 3eynx - 3ny = 22   2px + 6py   - nx - 3ny = 60 (2)

Tổng số hạt trong Y- nhiều hơn trong X3+ là 16

2Py + ny + 1 – (2px + nx – 3) = 16 hay 2py – 2px + ny –nx = 12

 Giải ra ta có px = 13 (Al), py = 17 (Cl).

10 tháng 5 2017

Đáp án C.

Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là : pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.

Tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử XY3 là 196

px + nx + ex + 3.(py + ny + ey)= 196 hay 2px + nx + 6py + 3ny = 196  (1) 

px = ex  và py = ey.  

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 nên :

px + ex + 3py + 3eynx - 3ny = 22  => 2px + 6py   - nx - 3ny = 60          (2)

Tổng số hạt trong Y- nhiều hơn trong X3+ là 16

2py + ny + 1 – (2px + nx – 3) = 16 hay 2py – 2px + ny –nx = 12

Giải ra ta có px = 13 (Al), py = 17 (Cl).

6 tháng 11 2023

Giải kiểu j ra px = 13 (Al), py = 17 đấy ạ

25 tháng 12 2018

Đáp án B.

4 tháng 4 2018

Chọn B

Theo đề bài ra ta có các phương trình.

2pX + nX + 3(2pY + nY) =196 (1)

2pX + 6pY – (nX +3nY ) = 60 (2)

6pY – 2pX = 76 (3)

Từ (1); (2) và (3) giải hệ phương trình được: pY = 17; pX = 13 AlCl3.

11 tháng 10 2021

giải kj v

1 tháng 12 2019

Đáp án A.

Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là : pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.

Tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử XY2 là 66

Px + nx + ex + 2.(p+ ny + ey)= 66 hay 2p+ nx + 4p+2ny = 66 (1)  px = ex  và py = ey.  

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 nên :

Px + ex + 2p+ 2ey – nx - 2ny = 22   2px + 4py   nx - 2ny = 22 (2)

Số khối của Y nhiều hơn X là 4

Px + nx – (p+ ny) = 4 (3)

Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt

p+ ny + e– (Px + nx + ex) = 6 hay 2p+ ny – (2p+ nx) = 6 (4)

      Từ (1), (2), (3), (4) ta có : px = 6 (C) và py = 8 (O).

CTCT của CO: O=C=O, phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị.

9 tháng 9 2023

loading...  

Câu 30: Cho nguyên tử: 17Y liên kết hóa học giữa hai nguyên tử Y và Y thuộc loạiA. liên kết ion.         B. liên kết cộng hóa trị phân cực.C. liên kết cộng hóa trị không phân cực.      D. liên kết cho – nhận.Câu 31: Trong ion Mg2+, số oxi hóa của Mg làA. +2.                 B. +3.            C. +5.             D. +4.Câu 32: Trong ion PO43-, số oxi hóa của P làA. +3.               B. +2.                C. +5.               D. +4.Câu 33: Số oxi hoá...
Đọc tiếp

Câu 30: Cho nguyên tử: 17Y liên kết hóa học giữa hai nguyên tử Y và Y thuộc loại
A. liên kết ion.         B. liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. liên kết cộng hóa trị không phân cực.      D. liên kết cho – nhận.
Câu 31: Trong ion Mg2+, số oxi hóa của Mg là
A. +2.                 B. +3.            C. +5.             D. +4.
Câu 32: Trong ion PO43-, số oxi hóa của P là
A. +3.               B. +2.                C. +5.               D. +4.
Câu 33: Số oxi hoá của Nitơ trong: NH4+, NO2, HNO3 lần lượt là:

A. +1, +4, +5.      B. +3, +4, +5.        C. -3, +4, +5.          D. +4, -4, +5.
Câu 34: Số oxi hoá của S trong S2-; H2SO4 lần lượt là:
A. -2;+6.               B. 2-; +6.                C. -2; +6.                  D. 0;+6.
Câu 35: Số oxi hoá của các nguyên tố Cl, S, C trong các hợp chất sau: HClO3; SO2; CO32- lần lượt là
A. +5; +4; +4.      B. +1; +3; +4.     C. +1; +5; +4.         D. +3; +4; +5.
Câu 36: Số oxi hoá của Clo trong các hợp chất: NaClO3; Cl2O; NaCl lần lựơt là:
A. +5; +2; +1.      B. +5; +1; +1.        C. +6; +2; -1.        D. +5; +1; -1.
Câu 37: Số oxi hoá của nitơ trong NO2-; NO; HNO3 lần lượt là:
A. +3; +2; +6.       B. +3; -1; +5.        C. +3; +2; +5.         D. +4; -2; -5.
Câu 38: Số oxi hoá của mangan trong các chất: MnO2, K2MnO4, KMnO4, MnCl2, Mn là
A. + 4, + 6, + 7, + 2, 0.                       B. + 4, +2, 0, + 6, + 7.
C. + 4, + 2, 0, + 7, + 6.                       D. + 4, 0, + 2, + 7, + 6.
Câu 39: Số oxi hoá của lưu huỳnh trong các chất: H2S, S, SO3, SO2, Na2SO4, FeS, FeS2 lần lượt là
A. – 2, 0, + 6, + 4, + 6, – 2, – 1.              B. – 2, 0, + 6, + 6, + 4, – 2, – 1.
C. – 2, 0, + 4, + 6, + 6, – 2, – 1               D. – 2, 0, + 6, + 4, + 4, – 2, – 1.
Câu 40: Cho một số hợp chất: H2S, H2SO3, H2SO4, NaHS, Na2SO3, SO3, K2S, SO2. Dãy các chất trong đó S có cùng số oxi hóa là
A. H2S, H2SO3, H2SO4.
B. H2SO3, H2SO4, Na2SO3, SO3.
C. H2SO3, H2SO4, Na2SO3, SO2.
D. H2S, NaHS, K2S.

1
26 tháng 12 2021

30C

31: A

32: C

33: C

34: A

35: A

36: D

37: C

38: A

39: A

40: D

29 tháng 11 2017

Đáp án C

Đến đây ta có thể làm theo 2 cách

Cách 1: Viết từng phương trình riêng biệt với mỗi phương trình một sản phẩm

 

Ta có =>nhân thêm 9 vào phương trình (1)

Nên tổng hệ số của các chất trong phương trình thu được là 145.

Cách 2: Bảo toàn (e)

 

Do đó ta có phương trình phản ứng:

Vậy tổng hệ số các chất trong pt thu được là 145.

2 tháng 5 2017

Đáp án C

 

Từ đó ta có:

 

=>X là Al

 

Đến đây ta có thể làm theo 2 cách

Cách 1: Viết từng phương trình riêng biệt với mỗi phương trình một sản phẩm

Ta có

 nhân thêm 9 vào phương trình (1)

 

Nên tổng hệ số của các chất trong phương trình thu được là 145.

Cách 2: Bảo toàn (e)

 

Do đó ta có phương trình phản ứng:

 

Vậy tổng hệ số các chất trong pt thu được là 145