Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+ Vẽ hình, phân tích các lực tác dụng lên vật
+ Vận dụng biểu thức định luật II - Newton
+ Vận dụng hệ thức liên hệ:v2 - v\(\dfrac{2}{0}\) =\(2as\)
+ Vận dụng biểu thức tính công \(A = Fscosa\) với \(a\) =
(ˆ→F,→s) ko biết viết
Chọn A.
Trong chuyển động tròn đều, tốc độ góc ω là góc quét được trong một đơn vị thòi gian: ω = 2π/T và ω = 2πf (với T và f lần lượt là chu kỳ và tần số)
Chọn A
Chu kỳ T của chuyển động tròn đều là thời gian để vật đi được một vòng:
→ ω = 2 πf
Chọn D.
Véc tơ vận tốc của vật tại thời điểm t= 0,5s có
Độ lớn:
+ Ban đầu vật có tọa độ (-5; 0) tức là vật đang ở tọa độ:
+ Độ lớn v = ω.R = π.0,05 ≈ 0,157 m/s.
Phương chiều:
+ Sau 0,5s vật quay được một góc
+ Mà chuyển động tròn đều véc tơ vận tốc có phương chiều tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo tại vị trí của vật.
+ Như vậy véc tơ vận tốc có phương theo Ox; chiều là chiều + của Ox
Vậy ta xác định được động lượng của vật tại thời điểm t = 0,5s có
+ Độ lớn: p = m.v = 0,2.0,157 = 0,0314 kg.m/s
+ Phương chiều động lượng cùng phương cùng chiều với vận tốc của vật nên có phương theo Ox; chiều là chiều + của Ox.
Chọn C.
Do nó có quán tính nên khi mất momen lực vật vẫn sẽ quay tiếp với tốc độ góc như cũ là ω = 6,28 rad/s.
đẹp đó
Hình đẹp