K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 7 2017

Đáp án A
Gen mắt trắng hơn gen mắt đỏ số nucleotit là: 32/24 =2
Đột biến gen mắt đỏthành gen mắt trắng  thêm 1 cặp G – X.

25 tháng 8 2019

Đáp án B                          

Ở ruồi giấm, A qui định mắt đỏ, a qui định mắt trắng. Gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidro à thêm 1 cặp G-X

Ở ruồi giấm, khi trong kiểu gen có mặt cả hai gen A và B quy định mắt đỏ thẫm, gen A quy định mắt hồng, gen B quy định mắt vàng, nếu không có cả hai gen thì có mắt trắng. Gen D quy định cánh bình thường trội so với gen d quy định cánh xẻ. Khi lai ruồi đực mắt vàng – cánh bình thường với ruồi cái mắt hồng – cánh xẻ thu được F1 đực mắt hồng – cánh xẻ và cái mắt đỏ thẫm –...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, khi trong kiểu gen có mặt cả hai gen A và B quy định mắt đỏ thẫm, gen A quy định mắt hồng, gen B quy định mắt vàng, nếu không có cả hai gen thì có mắt trắng. Gen D quy định cánh bình thường trội so với gen d quy định cánh xẻ. Khi lai ruồi đực mắt vàng – cánh bình thường với ruồi cái mắt hồng – cánh xẻ thu được F1 đực mắt hồng – cánh xẻ và cái mắt đỏ thẫm – cánh bình thường. Cho ruồi cái F1 lần lượt giao phối với ruồi đực F1 và ruồi đực ở P; người ta thấy hiệu số giữa tỉ lệ ruồi mắt trắng, cánh xẻ với ruồi mắt trắng, cánh bình thường là 10,5% trong ruồi đực tạo ra. Biết rằng không phát sinh đột biến. Tần số hoán vị gen và kiểu gen của P là:

A. 32%; a a X B D Y × A A X b d X b D

B. 42%;  B B X a D Y × b b X A d X A D

C. 36%;  a a X B D Y × A A X b d X b D

D. 28%;  b b X A d Y × B B X a D X a D

1
25 tháng 3 2017

Đáp án C

Ta thấy F1 có sự phân li kiểu hình không đồng đều ở hai giới và có sự di truyền chéo.

g cả hai tính trạng đều di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X. Các gen quy định màu mắt có tác động bổ sung nằm trên 2 cặp NST khác nhau.

g 1 trong 2 gen A hoặc B liên kết với NST X.

Giả sử nếu A liên kết với NST X:

P: đực vàng (B_XaY) Í cái hồng (bbXAX-), thu được F1 xuất hiện ruồi đực mắt hồng (bbXAY) g con đực P có kiểu gen BbXaY.

Ruồi cái P cho giao tử bXA g F1 sẽ xuất hiện kiểu gen bbXAXa có kiểu hình mắt hồng (trái giả thiết) g loại.

Vậy B liên kết với NST X.

P: đực vàng (aaXBY) Ícái hồng (A_XbXb), ta thấy F1 không thu được ruồi cái mắt vàng (aaXBXb) g ruồi cái P có kiểu gen AAXBXb.

Ta có sơ đồ lai: đực vàng, cánh bình thường (aaXBDY) Í cái hồng, cánh xẻ (AAXbdXbd)

g F1: AaXBDXbd Í AaXbdY (KH: 1 cái đỏ, cánh bình thường : 1 đực hồng, cánh xẻ).

Thực hiện 2 phép lai giữa con cái F1 với con đực F1 và con đực P:

+ Cái F1 Í đực F1: AaXBDXbd Í AaXbdY, các con ruồi đực luôn nhận Y từ bố, giả sử tần số hoán vị gen là x g tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh bình thường (aaXbDY) ở đời con 

Tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ (aaXbdY) ở đời con

+ Cái F1 Í đực P: AaXBDXbd Í aaXBDY g tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh bình thường ở đời con  = x 4  

Tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ ở đời con  = 1 - x 4

Theo đề bài ta có: mắt trắng, cánh xẻ - mắt trắng, cánh bình thường = 0,105.

Vậy tần số hoán vị gen f = 36%.

Ở ruồi giấm gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm tren một cặp nhiễm sắc thể thường; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có trên Y. Cho hai ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ lai với nhau F1 thu...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm tren một cặp nhiễm sắc thể thường; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có trên Y. Cho hai ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ lai với nhau F1 thu được ruồi thân đen cánh cụt mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình giảm phân tạo giao tử. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. F1 có 40 loại kiểu gen

II. Kiểu gen của P là :  A b a B X D X d × A b a B X D Y

III. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%

IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng thu được ở F1 là 45%

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
11 tháng 1 2017

Chỉ có phát biểu số IV đúng.

Đáp án A

17 tháng 11 2017

Chọn A

15 tháng 8 2019

Đáp án A

A quy định mắt màu đỏ, alen lặn a quy định mắt màu trắng.

A. XaY và XAXa à cả đỏ và trắng ở ruồi cái

B. XAY và XaXa à ruồi cái chỉ có đỏ

C. XaY và XaXa à ruồi cái chỉ có trắng

D. XAY và XAXa à ruồi cái chỉ có đỏ

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P)...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mt trng; gen này nm ở vùng không tương đng trên nhim sc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 2,5% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ và xuất hiện ruồi đực thân đen, mắt trng. Biết rng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Khoảng cách giữa 2 gen trên cặp nhiễm sắc thể thường lớn hơn 30cM.

(2) Ở F1 có số cá thể ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm trên 50%.

(3) Ở F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.

(4) Ở F1 có 1,25% ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
30 tháng 12 2019

F1 có xuất hiện ruồi đực thân đen, mắt trắng à (P) dị hợp 3 cặp gen.

P: (AaBb)XDXd × (AaBb)XDY

F1 : 2,5% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ

à A-bbXDX- = 2,5% à A-bb =5% à aabb = 20% = 0,5ab.0,4ab à f = 20%

(1) Sai. Khoảng cách giữa 2 gen trên cặp nhiễm sắc thể thường lớn hơn 20cM.

(2) Đúng. Ở F1 có số cá thể ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là

A-B-XD- = 70%.75% = 52,5%.

(3) Đúng. Ở ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là

aabbXDX- = 20%.50% = 10%.

(4) Đúng. Ở F1 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ là

A-bbXdY= 5%.25% = 1,25%.

Đáp án C