K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 7 2018

Đáp án A

-Do 1 gen quy định 1 tính trạng, F1 100% lá bị rách, hạt phấn có góc cạnh → gen quy định lá rách trội so với lá bình thường; gen quy định hạt phấn góc cạnh trội so với hạt phấn tròn

-Quy ước

A: lá rách

B: hạt phấn góc cạnh

a: lá bình thường

b: hạt phấn tròn

->P. AAbb    * aaBB

→ F1: AaBb

→F2 lá rách, hạt phấn góc cạnh A-B- chiếm 9/16 = 56,25%.

Ở 1 loài thực vật, xét 2 gen (A,a) qui định màu quả và (B,b) qui định dạng hạt quan hệ trội lặn hoàn toàn và cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Biết rằng, tính trạng quả đỏ và hạt trơn là trội hơn tính trạng quả vàng và hạt nhăn. Cho 2 cây có kiểu gen A B A B  và a b a b  giao phấn với nhau thu F1, cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu...
Đọc tiếp

Ở 1 loài thực vật, xét 2 gen (A,a) qui định màu quả và (B,b) qui định dạng hạt quan hệ trội lặn hoàn toàn và cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Biết rằng, tính trạng quả đỏ và hạt trơn là trội hơn tính trạng quả vàng và hạt nhăn. Cho 2 cây có kiểu gen A B A B  và a b a b  giao phấn với nhau thu F1, cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu F2. Biết quá trình phát sinh giao tử ở các cây không xảy ra đột biến và cùng hoán vị với tần số f =20%. Cho các nhận định sau:

(1) Trong các hạt trên cây F1, tỉ lệ các hạt mang gen trội về tính trạng hình dạng hạt là 0,75.

(2) Trên các quả F1, ta thu được tỉ lệ hạt trơn : nhăn xấp xỉ là 3:1.

(3) Khi thu hoạch quả trên các cây F1, ta nhận được tất cả quả đều là quả đỏ.

(4) Xác suất chọn được 1 hạt nhăn trong tổng hạt nhăn F2 khi đem gieo ta được cây cho quả vàng là 64%.

Số nhận định đúng là

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

1
11 tháng 3 2018

Đáp án A

Theo dõi quá trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật người ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác, trong đó lá tròn trội hoàn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá...
Đọc tiếp

Theo dõi quá trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật người ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác, trong đó lá tròn trội hoàn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, lá xẻ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 200 cây, trong đó 18 cây có thân thấp, hoa trắng, lá xẻ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 40%.

II. Ở F2, có 32 cây thân cao, hoa trắng, lá xẻ.

III. Ở F2, có 18 cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng.

IV. Ở F2, có 32 cây thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ.

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

1
18 tháng 7 2017

Chọn đáp án C.

Có 4 phát biểu đúng.

P: lá xẻ (dd) × lá xẻ (dd)"F1 luôn cho kiểu hình lá xẻ.

Ta chỉ xét 2 tính trạng còn lại. F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ " F1 dị hợp 2 cặp gen.

* Gọi A là gen quy định thân cao,

a là gen quy định thân thấp (Aa).

B là gen quy định hoa đỏ,

b là gen quy định hoa trắng (Bb).

F1 tự thụ phấn thu được F24 loại kiểu hình, trong đó kiểu hìnhcây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ là

" ab là giao tử liên kết.

Tần số hoán vị = 1 - 2 × 0,3 = 0,4 = 40% " I đúng.

II đúng. Thân cao, hoa trắng, lá xẻ 

" Số cây = 16% × 200 = 32 cây " II đúng.

III đúng. Thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuầnchủng = thân thấp, hoa trắng, lá xẻ = 18 cây.

IV đúng. Số cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ = số cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng, lá xẻ = 32

 

 

Theo dõi quá trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật người ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác, trong đó lá tròn trội hoàn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá...
Đọc tiếp

Theo dõi quá trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật người ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác, trong đó lá tròn trội hoàn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, lá xẻ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ. F tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 200 cây, trong đó 18 cây có thân thấp, hoa trắng, lá xẻ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 40%.

II. Ở F2, có 32 cây thân cao, hoa trắng, lá xẻ.

III. Ở F2, có 18 cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng.

IV. Ở F2, có 32 cây thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ.

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

1
9 tháng 2 2017

Hướng dẫn: C.

Có 4 phát biểu đúng.

P: lá xẻ (dd) × lá xẻ (dd) → F1 luôn cho kiểu hình lá xẻ. Ta chỉ xét 2 tính trạng còn lại.

F chứa 100% thân cao, hoa đỏ → F1 dị hợp 2 cặp gen.

Gọi: A là gen quy định thân cao,                  a là gen quy định thân thấp (Aa)

B là gen quy định hoa đỏ,                   b là gen quy định hoa trắng (Bb)

F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ là

- III đúng. Thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng = thân thấp, hoa trắng, lá xẻ = 18 cây.

- IV đúng. Số cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ = số cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng, lá xẻ = 32.

5 tháng 6 2017

Đáp án D

F1: 100% cây cao lá nguyên   hai tính trạng này trội hoàn toàn so với cây thấp lá xẻ,

Quy ước gen: A- cây cao; a- cây thấp; B- lá nguyên; b- lá xẻ

Cây F1 dị hợp về 2 cặp gen Aa; Bb, cho lai vi cây cao lá xẻ (A-:bb)

Xét riêng tính trạng hình dạng lá: Bb x bb  1Bb: lbb  lá xẻ chiếm 50%

Cây thân cao lá xẻ là 30%  thân thấp lá nguyên là 50% - 30% =20%

13 tháng 12 2019

Đáp án C

P (tc) thân cao lá nguyên, x thân thấp lá xẻ

F1: 100% thân cao lá nguyên

F2: 4 loại KH, thân cao lá xẻ 30%

F1 đồng hình thân cao lá nguyên => thân cao là trội so với thân thấp; lá nguyên là trội so với lá xẻ.

Quy ước gen: A thân cao ; a thân thấp

B lá nguyên; b lá xẻ

Kiểu hình thân thấp lá xẻ (aabb) = 0.5 – thân cao lá xẻ = 0.5-0.3 = 0.2

10 tháng 8 2017

Đáp án C

P (tc) thân cao lá nguyên, x thân thấp lá xẻ

F1: 100% thân cao lá nguyên

F2: 4 loại KH, thân cao lá xẻ 30%

F1 đồng hình thân cao lá nguyên

=> thân cao là trội so với thân thấp; lá nguyên là trội so với lá xẻ.

Quy ước gen: A thân cao ; a thân thấp

B lá nguyên; b lá xẻ

Kiểu hình thân thấp lá xẻ (aabb) = 0.5 – thân cao lá xẻ = 0.5-0.3 = 0.2

Ở đậu Hà Lan, alen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt xanh; alen B qui định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt nhăn. Các gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho P thuần chủng: cây hạt vàng, trơn lai với cây hạt xanh, nhăn thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Ở  cây hạt vàng,...
Đọc tiếp

Ở đậu Hà Lan, alen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt xanh; alen B qui định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt nhăn. Các gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho P thuần chủng: cây hạt vàng, trơn lai với cây hạt xanh, nhăn thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Ở  cây hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỷ lệ 4 9

II. Lần lượt cho cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn là  1 9

III. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xuất hiện 5 phép lai thu được kiểu hình 100% hạt vàng trơn.

IV. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây có kiểu gen đồng hợp chiếm ti lệ  25 81

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4

1
19 tháng 2 2017

Chọn C

A vàng; a xanh; B trơn ; b nhăn.

P: AABB x aabb

F1: AaBb

F1 x F1 à F2

  I. Ở F2 cây hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỷ lệ  4 9  à sai, vàng trơn dị hợp = 4/16

  II. Lần lượt cho cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn là 1 9 à đúng

A-B- ở F2 lai phân tích

A-B- x aabb à 100% vàng trơn à AABB x aabb

Mà xs AABB = 1/9

  III. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xuất hiện 5 phép lai thu được kiểu hình 100% hạt vàng trơn. à đúng

A-B- x A-B-

Các phép lai cho 100% vàng trơn

AABB x AABB

AABB x AaBb

AABB x AABb

AABB x AaBB

AaBB x AABb

  IV. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây có kiểu gen đồng hợp chiếm ti lệ 25 81 à đúng

A-B- x A-B-

(AB = 4/9; Ab = aB = 2/9; ab = 1/9)

à con đồng hợp = 25/81

6 tháng 1 2019

Đáp án B

A: trơn; a: nhăn

P: AA x aa

F1: Aa

F1 tạp giao

F2: 1 AA: 2Aa: 1aa (3 trơn, 1 nhăn)

F2 tự thụ à F3: 5/8 cây hạt trơn : 3/8 cây hạt nhăn