K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 5 2017

Đáp án B

P: AA × aa → F1: Aa → đa bộ hóa đạt 72% → 72%AAaa: 28%Aa 
Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên 

Cơ thể AAaa giảm phân cho 1/6 AA: 4/6 Aa: 1/6 aa↔ 0,12AA: 0,48Aa: 0,12aa

Cơ thể Aa giảm phân cho ½ A: 1/2 a ↔ 0,14A:0,14a

Tỷ lệ hoa trắng ở F2 là: 0,122 + 0,142 + 2×0,14+0,12 = 0,0676

Tỷ lệ hoa đỏ là: 1 – 0,0676 = 0,9324 

12 tháng 9 2019

Đáp án D

A a → A A a a → H ‐ 60 % x ử   l í   c ô x i sin 60 % A A a a 40 % A a → 0 , 5 A   :   0 , 1 a a → 0 , 2 A   :   0 , 2 a

→ X S = 1 - 0 , 1 . 0 , 3 + 0 , 2 . 0 , 3 = 91 %

(Hoặc: XS = 1 – (0,1aa + 0,2a)(0,1aa + 0,2a) = 1 – 0,3 x 0,3 = 0,91 = 91%)

5 tháng 5 2019

Chọn D.

P thuần chủng tương phản, Fcó KG Aa → đa bội hóa → AAaa tự thụ phấn tạo ra F2 tỷ lệ KH 35:1

Ta có:

F1: AAaa × AAaa

G: (1AA:4Aa:1aa)×( 1AA:4Aa:1aa)

F2 có 5 loại kiểu gen.

5 tháng 9 2019

 

P thuần chủng tương phản, Fcó KG Aa → đa bội hóa → AAaa tự thụ phấn tạo ra F2 tỷ lệ KH 35:1

Ta có:

F1: AAaa × AAaa

G: (1AA:4Aa:1aa)×( 1AA:4Aa:1aa)

F2 có 5 loại kiểu gen

Chọn D

15 tháng 8 2019

P thuần chủng tương phản, F1 có KG Aa → đa bội hóa → Aaaa tự thụ phấn tọa ra F2 tỷ lệ KH 35:1

Ta có F1: Aaaa x Aaaa

G: (1AA:4Aa:1aa) x (1AA:4Aa:1aa)

F2 có 5 loại kiểu gen

Đáp án D

28 tháng 8 2018

Đáp án D

Sử dụng sơ đồ hình tam giác: Cạnh của tam giác là giao tử 2n, đỉnh của tam giác là giao tử n

Cách giải:

Ở F2: tỷ lệ kiểu hình: 11 quả đỏ: 1 quả vàng. Tỷ lệ quả vàng: 1/12 = 1/2 × 1/6 , ta có kiểu gen của 2 cây là:

F1: Aa ×AAaa  (không thể là Aaaa × AAaa vì cây Aaaa không phải kết quả của quá trình lưỡng bội hóa)

F2: (1A:1a)×(1/6AA:4/6Aa:1/6aa)  ↔ 1/12AAA:5/12AAa: 5/12Aaa: 1/12aaa

3 tháng 9 2017

Sử dụng sơ đồ hình tam giác: Cạnh của tam giác là giao tử 2n, đỉnh của tam giác là giao tử n

Ở F2: tỷ lệ kiểu hình: 11 quả đỏ: 1 quả vàng. Tỷ lệ quả vàng: 1/12 = 1/2 × 1/6 , ta có kiểu gen của 2 cây là:

F1: Aa ×AAaa  (không thể là Aaaa × AAaa vì cây Aaaa không phải kết quả của quá trình lưỡng bội hóa)

F2: (1A:1a)×(1/6AA:4/6Aa:1/6aa)  ↔ 1/12AAA:5/12AAa: 5/12Aaa: 1/12aaa

Đáp án cần chọn là: D

Ở một loài thực vật alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lý các hạt của cây lưỡng bội (P) sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây F1 cho giao phấn với nhau thu được F2 gồm 2380 cây quả đỏ và 216 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n và có...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lý các hạt của cây lưỡng bội (P) sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây F1 cho giao phấn với nhau thu được F2 gồm 2380 cây quả đỏ và 216 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n và có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

I. Cây F1 có thể có kiểu gen Aaaa hoặc Aaa hoặc Aa.

II. Tỉ lệ kiểu gen của F2 có thể là 5:5:1:1.

III. Trong số các cây hoa đỏ ở F2 cây hoa đỏ mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/12.

IV. Số phép lai khác nhau tối đa (chỉ tính phép lai thuận) có thể xảy ra khi cho tất cả các cây F2 tạp giao là 10.

A.

B. 2

C. 3

D. 4

1
28 tháng 10 2017

Đáp án B

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Các hạt P có thể có các kiểu gen : AA ; Aa ; aa → tứ bội hoá thành công sẽ tạo : AAAA ; AAaa; aaaa ; không thành công : AA ; Aa ; aa

F1 phân ly 11 đỏ : 1 vàng ; vàng = 1/12 = 1/2×1/6 → Aa × AAaa

Aa × AAaa →

 

I sai. Không thể tạo kiểu gen Aaaa hoặc Aaa

II đúng.

III sai,  Trong số các cây hoa đỏ ở F2 cây hoa đỏ mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/11

IV đúng