K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa đỏ và hoa trắng ở F2, sau đó cho các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa đỏ và hoa trắng ở F2, sau đó cho các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng ở F3 là 1/9.

II. Có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng ở loài thực vật trên.

III. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ trợ.

IV. Tỉ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là 1/6.

A. 1.  

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

1
19 tháng 8 2019

Đáp án B

Pt/c: Hoa trắng x hoa trắng → F1 toàn cây hoa tím.

Lai phân tích hoa tím thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau → số tổ hợp giao tử của phép lai phân tích là 4 = 4 x 1 → F1 có kiểu gen AaBb và các gen quy định màu hoa bị chi phối bởi quy luật tương tác bổ sung → III đúng.

Ta có sơ đồ phân tích:

AaBb x aabb → Fb : 1AaBb (Tím) : 1Aabb (vàng) : 1aaBb (đỏ) : 1aabb (trắng)

F1 tự thụ phấn : AaBb x AaBb → F2: 9A-B- (tím) : 3A-bb (vàng) : 3aaB- (đỏ) : 1aabb (trắng)

Đem loại bỏ các cây hoa đỏ và hoa trắng ở F2 ta được:

F2: 9A-B- (tím) : 3A-bb (vàng) = 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb = 1/12AABB : 2/12 AaBB : 2/12AABb : 4/12AaBb : 1/12Aabb : 2/12Aabb

Giao tử F2: 1/3AB : 1/3 Ab : 1/6aB : 1/6ab

F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau: (1/3AB : 1/3Ab : 1/6aB : 1/6ab)(1/3AB : 1/3Ab : 1/6aB : 1/6ab)

- Tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng ở F3 là: aaBB = 1/6.1/6 = 1/36 → I sai

- II sai vì chỉ có 2 kiểu gen quy định hoa vàng là: Aabb và Aabb

- Hoa đỏ ở F3 = 1/6 . 1/6 .3=1/12

- Hoa vàng ở F3 = 1/3.1/3+1/3.1/6.2=2/9

- Hoa trắng F3 = 1/6.1/6=1/36

→ Tỉ lệ hoa tím ở F3 là: 1-1/12-2/9-1/36=2/3

Tỉ lệ hoa tím thuần chủng là: 1/3.1/3=1/9

- Tỉ lệ cây hoa tím thuần chủng (AABB) trong tổng số các cây hoa tím là: 1/9:2/3=1/6 → IV đúng.

Vậy có 2 kết luận đúng.

10 tháng 11 2017

16 tháng 6 2019

 

Cho cây hoa tím lai phân tích → Fa xuất hiên 4 kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau (1: 1: 1 1) → cây hoa tím giảm phân phải cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau → tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen quy định và di truyền theo quy luật TƯƠNG TÁC BỔ SUNG tỉ lệ 9: 3: 3: 1

Quy ước: Tím: A-B-(tím); A-bb(đỏ): aaB(vàng) ; aabb(trắng)

 

Sơ đồ lai F1: AaBb x AaBb => F2: 9 (A-B-) : 3A-bb : 3aaB: 1 aabb

Sau khi loại bỏ các cây hoa vàng và hoa trắng, vậy chỉ còn lại cây đỏ và tím

 

Cho cây hoa tím và đỏ ở F2 giao phấn ngẫu nhiên: (Tím + đỏ)F2   x  (Tím + đỏ)F2  

          ( 1AABB, 2AaBB, 2AABb,              x        (1AABB, 2AaBB, 2AABb

            4AaBb, 1AAbb, 2Aabb)                            4AaBb,1Aabb, 2Aabb)

         GF2: 2/6AB: 2/6Ab: 1/6aB: 1/6ab    ;                2/6AB: 2/6Ab: 1/6aB: 1/6ab

(1) SAI. Tỉ lệ trắng (aabb) = 1/36

(2) SAI. Có 2 KG quy định hoa vàng AAbb, Aabb

(3) ĐÚNG.

(4) ĐÚNG.   

 

(5) ĐÚNG.

(Chọn D)

 

31 tháng 3 2019

Đáp án C

Pt/c : tím x trắng

F1 : 100% tím

F1 lai phân tích

F2 : 1 tím : 1 trắng : 1đỏ : 1 vàng

→ F1 cho 4 tổ hợp giao tử→ F1 : AaBb

→ Fb : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

       A-B- = tím, aabb = trắng

            A-bb = đỏ, aaB- = vàng hoặc ngược lại

F1 tự thụ

F2 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Loại bỏ hoa vàng, hoa trắng F2

→ F2’ : 9A-B- : 3A-bb hay 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb

F2’ × F2’ :

Giao tử : 1/3AB : 1/3Ab : 1/6aB : 1/6ab

I sai, F3 : hoa trắng aabb = 1/6 × 1/6 = 1/36

II sai.  Có 2 loại KG qui định hoa vàng là aaBB và aaBb

III đúng. Tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung giữa 2 gen không alen

IV đúng. F3 : hoa tím thuần chủng AABB = 1/3 x 1/3 = 1/9

Hoa vàng F3 = 1/6 × 1/6 × 3 = 1/12

Hoa đỏ F3 = 1/3 × 1/3 + 1/3 × 1/6 × 2= 2/9

→ tím F3 = 1 – 2/9 – 1/12 – 1/36 = 2/3

Tím thuần chủng F3 trong tím F3 bằng 1/9 : 2/3 = 1/6

F3 có 3 × 3 = 9 loại kiểu gen

Vậy các kết luận đúng là: III, IV

7 tháng 1 2019

Đáp án B

Phép lai về 1 tính trạng cho 4 loại kiểu hình.

=> Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác quy định.

Lai phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình phân ly 1:1:1:1.

=> Tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung quy định.

Quy ước:   A-B- : hoa đỏ;

             A-bb : hoa vàng;

             aaB- : hoa xanh;

             aabb : hoa trắng.

Loại bỏ các cây hoa xanh và hoa trắng thì còn các cây hoa đỏ và hoa vàng, đem giao phối ngẫu nhiên ta có tỉ lệ kiểu gen đem phối là 1AABB : 2AABb : 4AaBb : 2AaBB : 1Aabb : 2Aabb.

Các cây trên khi giảm phân cho giao tử là 

ð Tỉ lệ hoa đỏ =

Tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng  

=> Tỉ lệ cần tìm 

30 tháng 4 2017

Đáp án A

F2 có tỷ lệ : 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng à tương tác bổ sung tỉ lệ 9: 7

Cho tất cả các cây hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên.

Các cây hoa trắng F2 có tỉ lệ: 2Aabb: 1AAbb: 2aaBb: 1aaBB: 1aabb 

à tạo giao tử: Ab = aB = 2/7; ab = 3/7

I. Tính trạng màu hoa chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu bổ sung. à đúng

II. F3 có tỉ lệ cây hoa trắng thuần chủng là 18,37% à sai, trắng thuần chủng = AAbb + aaBB + aabb = 17/49

III. Có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ ở loài thực vật này. à đúng, AABB, AaBB, AABb, AaBb

IV. Cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ 16,33%. à đúng, A-B- = 8/49

15 tháng 3 2017

Đáp án A

24 tháng 9 2018

Đáp án D

F2 phân ly 9:6:1 → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung với nhau

Quy ước gen A-B- : Hoa đỏ; A-bb/aaB- : hoa vàng; aabb : hoa trắng

F1 × F1 : AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Tỷ lệ hoa đỏ dị hợp ở F2 = Tỷ lệ hoa đỏ - tỷ lệ hoa đỏ đồng hợp 2 cặp gen = 9/16 – 1/16 = 8/16 = 1/2 → I sai

Cho các cây hoa vàng và trắng giao phấn ngẫu nhiên: (1AA:2Aa)bb ; aa (1BB:2Bb); aabb

Tỷ lệ giao tử: 2Ab: 2aB: 3ab →cho 6 loại kiểu gen → II sai

Cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỷ lệ 2×2/7× 2/7 = 4/49 → III sai

Cây hoa vàng dị hợp ở F­3 : 2×2×2/7×3/7 =24/49 → IV đúng

 

27 tháng 1 2018

Chọn đáp án D

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. Giải thích:

Sơ đồ lai: AA x aa thu được F1 có Aa.

à F1 lai với nhau thu được F2 có 1AA : 2Aa : 1aa

- Các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên thì đời F3 sẽ có tỉ lệ kiểu hình giống F2. Vì tỉ lệ kiểu gen ở F2 đạt cân bằng di truyền cho nên khi F2 giao phấn ngẫu nhiên thì đời F3 cũng cân bằng di truyền giống F2 à II đúng.

à Đời F3 có tỉ lệ kiểu gen là 1AA : 2Aa : 1aa

- I đúng vì cây hoa đỏ F3 gồm có 1AA và 2Aa à Cây thuần chủng = 1/3

- III đúng vì mỗi kiểu gen chỉ có một kiểu hình. Cho nên kiểu gen AA hoặc Aa quy định hoa đỏ; kiểu gen aa quy định hoa trắng. Và cây hoa trắng = ¼ = 25%.
- IV sai vì cây hoa đỏ F3 gồm có 1AA và 2Aa sẽ cho 2 loại giao tử là 2A và 1a. Các cây hoa đỏ này giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/3