K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 5 2019

Đáp án A 

15 tháng 5 2019

Đáp án : B

P: cùng kiểu gen

F1 : 9 tròn, ngọt, thơm : 3 tròn, ngọt, không thơm : 3 bầu, chua, thơm : 1 bầu, chua, không thơm

<=> 9 A-B-D- : 3 A-B-dd : 3 aabbD- : 1 aabbdd

<=> 3A-B-( 3D-:1dd )  :  1aabb( 3D-:1dd)

<=> (3D- : 1dd)( 3A-B- : 1aabb)

Vậy 2 gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 NST và phân li độc lập với NST chứa gen Dd

Xét nhóm tính trạng của cặp Aa và Bb  của quả  ta có

Do F1 : 3A-B- : 1aabb

Tỉ lệ aabb = 25% ó giao tử ab = 50%

=>  P: A B a b  , A và B liên kết gen hoàn toàn

Xét nhóm tính trạng nùi vị của  quả ta có

(3D- : 1dd) => Dd x Dd

Vậy P: A B a b D d  

13 tháng 6 2017

Đáp án C

- A sai do nếu P có kiểu gen AaBbDd → F1 có tỉ lệ kiểu hình là (3:1)*(3:1)*(3:1) = 27:9:9:9:3:3:3:1

- B sai do nếu P có kiểu gen A B D a b d  → F1 cho tỉ lệ kiểu hình 3 tròn, ngọt, thơm: 1 bầu dục, chua, không thơm.

- D sai do F1 có quả tròn, ngọt tức là trong kiểu gen có cả alen A và B.

- C đúng do F1 phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1 = (3:1) * (3:1) trong đó tròn luôn đi với ngọt, bầu dục luôn đi với chua → 2 gen này liên kết với nhau, P dị hợp tử đều AB/abthơm: không thơm = 3:1 → Dd nằm ở cặp NST khác

11 tháng 3 2019

Đáp án A

F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 540 cây có quả tròn, ngọt, có vị thơm; 180 cây có quả tròn, ngọt, không có vị thơm; 180 cây có quả bầu dục, chua, có vị thơm; 60 cây có quả bầu dục, chua, không có vị thơm tương ứng: 9 tròn, ngọt, thơm : 3 tròn, ngọt, không thơm, 3 bầu dục, chua, thơm : 1 bầu dục, chua, không thơm.

Từ kết quả F1 ta thấy: Tính trạng quả tròn A - vị ngọt; B luôn di truyền cùng nhau, tính trạng bầu dục a, chua b luôn di truyền cùng nhau → các cặp tính trạng này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn với nhau.

F1: 3 tròn, ngọt : 1 bầu dục, chua → P: AB/ab x AB/ab.

Cây quả thơm : không thơm = 3 : 1 → P: Dd x Dd

F1: phân li theo tỉ lệ 3 : 1 = (3 : 1).(3:1) → P có kiểu gen: AB/ab Dd

13 tháng 3 2019

Tròn, ngọt và bầu dục, chua là 2 cặp tính trạng luôn đi cùng nhau => liên kết hoàn toàn  =>  P : A B a b

Có vị thơm : không có vị thơm = 3 : 1 => P: Dd

=>  P : A B a b

Chọn C

Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội lá trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình quả tròn, ngọt nhung có kiểu gen khác nhau giao phấn vớí nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 54% cây quả tròn, ngọt: 21% cây quả tròn, chua : 21% cây quả dài, ngọt: 4% cây quả dài, chua, cho biết không xảy ra đột biến, quá...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội lá trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình quả tròn, ngọt nhung có kiểu gen khác nhau giao phấn vớí nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 54% cây quả tròn, ngọt: 21% cây quả tròn, chua : 21% cây quả dài, ngọt: 4% cây quả dài, chua, cho biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

II.Ở F1. kiểu gen dị hợp tử về một trong hai cặp gen chiếm 68%.

III. ở F1. cố 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả tròn, ngọt.

IV. Nếu lấy một cây (P) cho lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có số cây quả dài, chua chiếm tỉ lệ 40%.

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

1
1 tháng 4 2019

Đáp án A

F1 có kiểu hình dài chua, có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về 2 cặp gen: 

Tỷ lệ kiểu hình dài chua: 0,04 = 0,1ab × 0,4ab → tần số HVG là 40%

Xét các phát biểu:

I sai, tần số HVG là 20%

II đúng,Kiểu gen dị hợp về 1 trong 2 cặp gen = 1 – đồng hợp 2 cặp – dị hợp 2 cặp = 1 - 4×0,4×0,1 - 4×0,4×0,1 = 0,68 ( vì ở 2 bên đều có 4 loại giao tử đó)

III sai, có 5 kiểu gen

IV đúng

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, alen D quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chín muộn. Cho cây thân cao, quả tròn, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 539 cây thân cao, quả tròn, chín sớm : 180 cây thân cao, quả bầu dục,...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, alen D quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chín muộn. Cho cây thân cao, quả tròn, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 539 cây thân cao, quả tròn, chín sớm : 180 cây thân cao, quả bầu dục, chín muộn : 181 cậy thân thấp, quả tròn, chín sớm : 60 cậy thân thấp, quả bầu dục, chín muộn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    (1) Kiểu gen của P là  A a B d b D

    (2) Ở F1, số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 25%.

    (3) Ở F1 có 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

    (4) Cho cây P giao phấn với cây thân thấp, quả tròn, chín sớm có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen thu được đời con có 7 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
26 tháng 2 2019

Đáp án B.

Cây thân cao, quả tròn, chín sớm (A-B-D-) tự thụ phấn; ở F1 thu được 60 cây thân thấp, quả bầu dục, chín muộn (aabbdd) ® Cây thân cao, quả tròn, chín sớm ở (P) có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd).

Xét các kiểu hình ở F1 ta thấy rằng

+ Kiểu hình quả tròn (B) luôn đi cùng với kiểu hình chín sớm (D).

+ Kiểu hình quả bầu (b) luôn đi cùng với kiểu hình chín muộn (d).

® Hai tính trạng này do 2 cặp gen cùng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể quy định và di truyền phân li độc lập với tính trạng chiều cao cây.

(1) Sai. Do (B) luôn đi cùng (D) nên kiểu gen của (P)sẽ là  A a B D b d
(2) Đúng. Xét phép lai:  A a B D b d x  A a B D b d
® Tỉ lệ dị hợp tử về cả ba cặp gen là  0 , 5 A a × 0 , 5 B D b d = 25 %

(3) Đúng. Số kiểu gen ở F1 là 3 ´ 3 = 9.

Số kiểu hình ở F1 là 2 ´ 2 = 4.

(4) Sai. Cho cây P giao phấn với cây thân thấp, quả tròn, chín sớm có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen:

A a B D b d x  a a B D b d → Số kiểu gen: 2 ´ 3 = 6, số kiểu hình: 2 ´ 2 = 4.
Hoặc  A a B D b d x  a a B d b D → Số kiểu gen: 2 ´ 4 = 8, số kiểu hình: 2 ´ 3 = 6.

 

Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng, gen B quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P) thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây hoa...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng, gen B quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P) thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Cho các kết luận sau:

(1) F2 có 10 loại kiểu gen.

(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

(3) Ở F2 số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

Số kết luận đúng với phép lai trên là

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

1
9 tháng 11 2017

Đáp án A

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây Q thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau: - Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây Q thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau: - Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 7 cây thân cao, quả bầu dục : 2 cây thân thấp, quả tròn. - Với cây thứ hai, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 2 cây thân cao, quả bầu dục : 7 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây Q lai phân tích sẽ thu được đời con có 30% cây thấp, quả bầu dục.

II. Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 62,5%.

III. Ở đời con của phép lai 2 có 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn.

IV. Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ 2 thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

1
7 tháng 8 2017

Đáp án B

A: cao trội; a: thấp

B: quả tròn; b: quả bầu dục

Xét phép lai 1:

Cao/thấp = 3/1 à Aa x Aa

Tròn/bầu dục = 1/1 à Bb x bb

Xét phép lai 2:

Cao/thấp = 1/1 à Aa x aa

Tròn/bầu dục = 3/1 à Bb x Bb

à cây Q có KG: AaBb

Cây số 1: Aabb, cây số 2 aaBb

Phép lai 1 có thấp, bầu dục = 15% = aabb = 30% ab x 50% ab à KG của Q: AB/ab với f = 40%

Phép lai 1: AB/ab x Ab/ab

Phép lai 2: AB/ab x aB/ab

I. Cây Q lai phân tích sẽ thu được đời con có 30% cây thấp, quả bầu dục. à đúng, AB/ab x ab/ab à aabb = 30%

II. Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 62,5%. à đúng, cao, tròn = 40%; AaBb = 0,3 x 0,5 + 0,2 x 0,5 = 0,25 à tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen trong số các cây cao, tròn = 25/40 = 62,5%

III. Ở đời con của phép lai 2 có 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn. à đúng, AB/ab x aB/ab, tổng số KG = 7, các KG quy đinh cao, tròn là AB/ab, AB/aB, Ab/aB

IV. Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ 2 thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1. à đúng, Ab/ab x aB/ab à Ab/aB: Ab/ab: aB/ab: ab/ab à tỉ lệ KH: 1: 1: 1: 1.

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây Q thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau: - Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao,...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây Q thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau:

- Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 7 cây thân cao, quả bầu dục : 2 cây thân thấp, quả tròn.

- Với cây thứ hai, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 2 cây thân cao, quả bầu dục : 7 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây Q lai phân tích sẽ thu được đời con có 30% cây thấp, quả bầu dục.

II. Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 62,5%.

III. Ở đời con của phép lai 2 có 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn.

IV. Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ 2 thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

1
31 tháng 1 2017

Đáp án C

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án C.

- Ở phép lai thứ nhất, đời con có cao : thấp = 15 : 5 = 3:1. → P là Aa × Aa. Quả tròn : quả bầu dục = 10 : 10 = 1:1 → P là Bb × bb. → Ở thế hệ P có một cây dị hợp 2 cặp gen; cây còn lại dị hợp 1 cặp gen.

- Ở phép lai thứ hai, đời con có cao : thấp = 10 : 10 = 1:1. → P là Aa × aa. Quả tròn : quả bầu dục = 15 : 5 = 3:1 → P là Bb × Bb. → Ở thế hệ P có một cây dị hợp 2 cặp gen; cây còn lại dị hợp 1 cặp gen.

- Như vậy, cây Q phải là cây dị hợp 2 cặp gen (vì cả 2 phép lai, đều có 1 cây ở thế hệ bố mẹ dị hợp 2 cặp gen).

- Ở đời con của phép lai 1, cây thấp, quả bầu dục (ab/ab) chiếm tỉ lệ = 3/20 = 0,15. → 0,15 a b a b  = 0,5ab ×0,3ab.

Như vậy, giao tử ab = 0,3 thì đây là giao tử liên kết nên kiểu gen cây Q phải là A B a b , tần số hoán vị gen = 40%.

Vì cây là A B a b  và tần số hoán vị 40% cho nên sẽ cho giao tử ab = 0,3. Do đó, khi lai phân tích thì đời con sẽ có 30% cây thấp, quả bầu dục. → I đúng.

- Ở phép lai 1: A B a b × A b a b sẽ sinh ra đời con có số cây dị hợp 2 cặp gen ( A B a b  + A b a B ) chiếm tỉ lệ = 0,3×0,5 + 0,2×0,5 = 0,25.

→ Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ = 0 , 25 8 / 20  = 62,5%. → II đúng.

- Phép lai 2 có sơ đồ lai là A B a b × a B a b  và có hoán vị gen nên đời con có 7 kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gẹn quy định kiểu hình A-B-. → III đúng.

- Cây thứ nhất lai với cây thứ 2:  A b a b × a B a b thì đời con có tỉ lệ 1:1:1:1.