K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 5 2019

Lời giải

Ta có phép lai:

1.AAaaBBbb x AAAABBBb

→(AAaa x AAAA)( BBbb x BBBb)

→ (AA--)(B---)

2. AaaaBBBBx AaaaBBbb

→(Aaaa x Aaaa)(BBBB x BBbb)

→(3A--- : 1 aaaa)(BB--)

3. AaaaBBbb x AAAaBbbb

→(Aaaa x AAAa)(BBbb x Bbbb)

→(A---)(11B---: 1bbbb)

4. AAAaBbbb xAAAABBBb

→(AAAa x AAAA)( Bbbb xBBBb)

→(AA--)(B---)

5. AAAaBBbb x Aaaabbbb

→(AAAa x Aaaa)( BBbb x bbbb)

→(A---)(5B--- :1 bbbb)

6. AAaaBBbb xAAaabbbb

→(AAaa xAAaa) ( BBbb x bbbb)

→(35A--- : 1 aaaa) (5B--- :1 bbbb)

Những phép lai cho đời con tỷ lệ phân li kiểu hình giống nhau là : (1) và (4)

Đáp án B

5 tháng 6 2018

Đáp án A

Các phép lai cho 9 kiểu gen là (2) (1) (6)  

1 . AAaaBBbb x aaaabbbb

Có AAaa x aaaa =>3 kiểu gen 

BBbb x bbbb cho => 3 kiểu gen 

ð  AaaaBBbb x aaaabbbb cho 2 x 3 = 6 kiểu gen 

2 . AaaaBBBB x AaaaBBbb cho 3 x 3 = 9 kiểu gen

3. AAAaBBbb x Aaaabbbb cho 4 x 3 = 12 kiểu gen 

4.  AAAaBbbb x AaaaBBBb => 4 x 4 = 16 kiểu gen 

5. AAAaBBbb x AAAabbbb => 5 x3 = 15 kiểu gen

6 . AaaaBBbb x Aaaabbbb => 3 x 3 = 9  kiểu gen  

19 tháng 2 2018

Lời giải

Ta có  8:4:4:2:2:1:1:1:1 = (4:1:1)(2:1:1).

=> Xét tỷ lệ kiểu gen F1 từng cặp gen: một phép lai cho (4:1:1);  một phép lai cho (2:1:1).

Tỷ lệ kiểu gen (4:1:1) => P có dạng: AAaa (hoặc BBbb) x đồng hợp.

Tỷ lệ kiểu gen (2:1:1) => P: AAAa x AAAa hoặc AAAa x Aaaa hoặc Aaaa x Aaaa (tương tự với B).

=> (2), (5).

Đáp án  B.

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Có bao nhiêu kết luận đúng trong các phát biểu dưới đây: I. Nếu cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBBbb tự...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Có bao nhiêu kết luận đúng trong các phát biểu dưới đây:

I. Nếu cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBBbb tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là: 105 : 35 : 9 : 1.

II. Lai các cây tứ bội có kiểu gen: AaaaBbbb x AaaaBBbb thì theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là 121 : 11 : 11 : 1.

III. Khi cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau giống với tỉ lệ phân li kiểu hình khi cho cây kiểu gen AaaaBBbb tự thụ phấn.

IV. Khi lai các cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb x AAaaBBbb thì thế hệ lai phân li theo tỉ lệ kiểu hình 35:1.

Số phát biểu đúng là:

A. 1.

B. 2.

C. 3

D. 4

1
8 tháng 10 2019

Đáp án D

Ta có:

Aaaa (hoặc Bbbb) tự thụ phấn sẽ tạo ra tỉ lệ KH là: 3A_ : 1aaaa.

AAaa (hoặc BBbb) tự thụ phấn sẽ tạo ra tỉ lệ KH là: 35A_ : 1aaaa.

Nội dung I sai. Cho AaaaBBbb tự thụ phấn sẽ cho ra tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3 : 1) x (35 : 1) = 105 : 35 : 3 : 1.

Nội dung II đúng. AAaa x Aaaa cho ra tỉ lệ kiểu hình 11A_ : 1aaaa. Bbbb x BBbb cũng tương tự. Vậy tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai trên là: (11 : 1) x (11 : 1) = 121 : 11 : 11 : 1.

Nội dung III sai. AAaaBbbb tự thụ sẽ thu được tỉ lệ kiểu hình: (11 quả đỏ : 1 qua vàng) x (3 quả ngọt : 1 quả chua). Còn AaaaBBbb tự thụ sẽ cho ra tỉ lệ kiểu hình là: (3 quả đó : 1 quả vàng) x (11 quả ngọt : 1 quả chua).

Nội dung IV đúng. Do BBBb luôn tạo ra giao tử có ít nhất 1 B nên phép lai BBBb x BBbb luôn chỉ cho ra 1 kiểu hình là kiểu hình trội. Tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai trên phụ thuộc vào tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai AAaa x AAaa.

AAaa x AAaa tạo ra tỉ lệ KH: 35A_ : 1aaaa.

Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây: 1. AAaaBBbb x AAAABBBb                                       2. AaaaBBbb x AaaaBBbb 3. AaaaBBbb x AAAaBbbb                                   4. AAAaBBbb x Aaaabbbb 5. AAaaBBbb x AAaabbbb. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong...
Đọc tiếp

Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:

1. AAaaBBbb x AAAABBBb                                       2. AaaaBBbb x AaaaBBbb

3. AaaaBBbb x AAAaBbbb                                   4. AAAaBBbb x Aaaabbbb

5. AAaaBBbb x AAaabbbb.

Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội khả năng thụ tinh bình thường. Mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau bao nhiêu kết luận đúng?

Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:

1. AAaaBBbb x AAAABBBb                                       2. AaaaBBbb x AaaaBBbb

3. AaaaBBbb x AAAaBbbb                                   4. AAAaBBbb x Aaaabbbb

5. AAaaBBbb x AAaabbbb.

Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội khả năng thụ tinh bình thường. Mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau bao nhiêu kết luận đúng?

A.1

B.2

C.3

D.4

1
22 tháng 4 2019

Đáp án A

1. AAaaBBbb x AAAABBBb à (1AAAA: 4AAAa: 1AAaa) (1/12 BBBB:            5/12BBBb: 5/ 12 BBbb: 1/12Bbbb)

2. AaaaBBbb x AaaaBBbb à (1AAaa: 2Aaaa: 1aaaa)(1/36 BBBB: 8/36 BBBb: 18/36 BBbb: 8/36 Bbbb: 1/36 bbbb)

3. AaaaBBbb x AAAaBbbb à (1AAAa: 2AAaa: 1Aaaa)(1/12 BBBb: 5/12 BBbb: 5/12 Bbbb: 1/12 bbbb)

4. AAAaBBbb x Aaaabbbb à (1AAAa: 2AAaa: 1Aaaa)(1/6 BBbb: 4/6 Bbbb: 1/6 bbbb)

5. AAaaBBbb x AAaabbbb. à (1/36 AAAA: 8/36AAAa: 18/36 AAaa: 8/36 Aaaa: 1/36aaaa) (1BBbb: 4Bbbb: 1bbbb)

1. 2 phép lai cho 9 kiểu gen 4 kiểu hình. à sai

2. 3 phép lai cho 2 kiểu hình. à sai

3. 2 phép lai cho 15 kiểu gen 4 kiểu hình. à đúng

4. 2 phép lai cho 12 kiểu gen 2 kiểu hình. à sai

30 tháng 9 2018

Theo giả thuyết:            A quy định quả đỏ >> a quy định quả vàng

                                      B quy định quả >> b quy định quả chua.

   P4n: AAaaBbbb x AAaaBbbb ó (AAaa x AAaa)(Bbbb x Bbbb)

   G: [(1AA : 4Aa : laa)(l AA : 4Aa : laa)][(lBb : lbb)(lBb : lbb)]

   ó [(5 T A : 1 L a )(5 T A : 1  L a )][(1 T B : 1 L b )( 1 T B  : 1 L b )]

   F 1 : Tỷ lệ kiểu hình = [35 : 1][3 : 1]

   ó (35 T A : l L a )(3 T B : l L b ) <=> 105 : 35 : 3 : 1

   Vậy: A đúng

18 tháng 2 2017

Theo giả thuyết:           

A quy định quả đỏ >> a quy định quả vàng

B quy định quả >> b quy định quả chua.

   P4n: AAaaBbbb x AAaaBbbb ó (AAaa x AAaa)(Bbbb x Bbbb)

   G: [(1AA : 4Aa : laa)(l AA : 4Aa : laa)][(lBb : lbb)(lBb : lbb)]

   ó [(5 T A : 1  L a )(5 T A : 1  L a )][(1 T B : 1 L b )( 1 T B : 1  L b )]

   F1: Tỷ lệ kiểu hình = [35 : 1][3 : 1]

   ó (35 T A : l L a )(3 T B : l L b ) <=> 105 : 35 : 3 : 1

   Vậy: A đúng

24 tháng 11 2018

Đáp án : C

Cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn

AAaa cho giao tử : 1AA : 4Aa : 1aa

Đời con có kiểu hình : 35A- : 1aaaa <=> 35 :1

Bbbb cho giao tử : 1 Bb : 1bb

Đời con có kiểu hình : 3B- : 1bbbb ó 3:1

Vậy đời con của cây trên có kiểu hình : (35:1).(3:1) = 105 : 35 :3 :1

28 tháng 8 2018

Đáp án A.

Theo giả thuyết: A quy định quả đỏ a quy định quả vàng;

B quy định quả b quy định quả chua.

  P 4 n :   A A a a B b b b   ×   A A a a B b b b ⇔ ( A A a a   ×   A A a a ) ( B b b b   × B b b b ) G :   [ ( 1 A A :   4 A a : 1 a a ) ( 1 A A :   4 A a : 1 a a ) ] [ ( 1 B b : 1 b b ) ( 1 B b : 1 b b ) ] ⇔ [ ( 5 T A : 1 L a ) ( 5 T A : 1 L a ) ] [ ( 1 T B : 1 L b ) ( 1 T B : 1 L b ) ]

F 1 : Tỷ lệ kiểu hình = [35 : 1][3 : 1]

⇔ ( 35 T A : 1 L a ) ( 3 T B : 1 L b ) ⇔ 105 : 35 : 3 : 1

 

 

25 tháng 12 2019

Đáp án A.

AAaa x AAaa → 35A- : 1aa

Bbbb x Bbbb → 3B- : 1bb

=> AAaaBbbb x AAaaBbbb → 105A-B- : 35A-bb : 3aaB- : 1aabb.