K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 1 2017

- Khi một cặp gen nằm trên NST thường, một cặp gen nằm trên vùng tương đồng của X và Y thì sẽ có tối đa số loại kiểu gen = 3 × 7 = 21 à I đúng.

- Nếu tính trạng trội không hoàn toàn thì số kiểu hình = 3 × 3 = 9 à II đúng.

- Vì chỉ có 2 cặp gen nên mỗi cá thể chỉ có tối đa 4 loại giao tử à III đúng.

- Nếu một cặp gen nằm trên vùng tương đồng của X và Y thì có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội; Cặp gen nằm trên NST thường sẽ có 2 kiểu gen quy định kiểu hình trội à Số loại kiểu gen = 5 ×2 = 10. à IV đúng.

Đáp án A

4 tháng 3 2019

Chọn C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.

- I đúng vì số kiểu gen của 2n = 9. Số kiểu gen của các thể một (2n – 1) gồm 9 + 3 + 3 = 15 → Có 24 kiểu gen.

- II đúng vì kiểu hình A-B-D- có số kiểu gen là 4 + 4 + 2 + 2 = 12 kiểu gen.

- III sai.

   + Nếu gen A chỉ có 1 alen là alen trội thì kiểu hình lặn về 2 tính trạng chỉ có 1 kiểu hình A-bbdd gồm có số kiểu gen: ở các thể lưỡng bội có 1 kiểu gen; ở các thể lệch bội có 3 kiểu gen →

Tổng số kiểu gen là 1 + 1 + 1 + 1 = 4.

   + Nếu gen A chỉ có 1 alen là alen lặn thì kiểu hình lặn về 2 tính trạng có 2 kiểu hình là aaB-dd và aabbD-.

   + Ở các thể lưỡng bội có 4 kiểu gen; ở các thể lệch bội thể một có số kiểu gen là 4 + 2 + 2 = 8 kiểu gen.

   → Tổng số kiểu gen = 4 + 8 = 12 kiểu gen.

- IV đúng vì có 4 loại giao tử đơn bội và 20 loại giao tử lệch bội (n + 1)

19 tháng 10 2018

Đáp án C

Nội dung I đúng. Vì số kiểu gen của 2n = 9 kiểu gen.

Số kiểu gen của các thể một (2n-1) gồm 9+3+3 = 15. Có 24 kiểu gen.

Nội dung II đúng. Vì kiểu hình A-B-D- có số kiểu gen: 4 + 4 + 2 + 2 = 12 kiểu gen.

Nội dung III đúng.

Vì kiểu hình lặn về 2 tính trạng tức là chỉ có 1 kiểu hình A-bbdd gồm có số kiểu gen: 1 + 1 + 1 + 1 = 4.

Nội dung 4 sai. Vì có 4 loại giao tử đơn bội và 12 loại giao tử lệch bội (n+1)

Vậy có 3 nội dung đúng.

13 tháng 3 2019

Chọn đáp án C.

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.

  þ I đúng vì số kiểu gen của 2n = 9. Số kiểu gen của các thể một (2n – 1) gồm 9 + 3 + 3 = 15 à có 24 kiểu gen.

  þ II đúng vì kiểu hình A-B-D- có số kiểu gen là 4 + 4 + 2 + 2 =12 kiểu gen.

  x III sai.

§  Nếu gen A chỉ có 1 alen là alen trội thì kiểu hình lặn về 2 tính trạng chỉ có 1 kiểu hình A-bbdd gồm có số kiểu gen: ở các thể lưỡng bội có 1 kiểu gen; ở các thể lệch bội có 3 kiểu gen à Tổng số kiểu gen là 1 + 1 + 1 + 1 = 4.

§ Nếu gen A chỉ có 1 alen là alen lặn thì kiểu hình lặn về 2 tính trạng có 2 kiểu hình là aaB-dd và aabbD-.

§ Ở các thể lưỡng bội có 4 kiểu gen; ở các thể lệch bội thể một có số kiểu gen là 4 + 2 + 2 = 8 kiểu gen.

 à Tổng số kiểu gen = 4 + 8 = 12 kiểu gen.

 þ IV đúng vì có 4 loại giao tử đơn bội và 20 loại giao tử lệch bội (n+1).

Một loài động vật, xét 4 gen, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn; thứ tự các gen là ADCB. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có tối đa 8 loại kiểu gen dị hợp tử về 4 cặp gen trên. II. Nếu cá thể đực mang kiểu hình trội về 4 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1...
Đọc tiếp

Một loài động vật, xét 4 gen, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn; thứ tự các gen là ADCB. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có tối đa 8 loại kiểu gen dị hợp tử về 4 cặp gen trên.

II. Nếu cá thể đực mang kiểu hình trội về 4 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1 tính trạng thì trong loài này có tối đa 328 phép lai.

III. Cho cá thể đực và cá thể cái đều dị hợp tử về 4 cặp gen giao phối với nhau, có thể thu được đời con có tối đa 136 kiểu gen.

IV. Cho cá thể đực và cá thể cái đều có kiểu hình trội về một trong 4 tính trạng giao phối với nhau, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

A. 1. 

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

1
17 tháng 3 2017

Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

þ I đúng vì có 4 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST cho nên số kiểu gen là 23 = 8.

ý II sai vì cá thể đực có kiểu hình trội về 4 tính trạng thì có 41 kiểu gen;

Cá thể cái có kiểu hình lặn về 1 tính trạng thì có số kiểu gen là

→ Số phép lai là 41.56=2196

þ III đúng vì nếu có hoán vị gen thì số kiểu gen tối đa là 

þ IV đúng vì nếu kiểu gen của bố mẹ đem lai là  thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

Một loài thực vật, xét 4 cặp gen trội lặn hoàn toàn là Aa, Bb, Dd, Ee nằm trên 4 cặp NST khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen lặn là alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có tối đa 216 kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể một.  II. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 48 kiểu gen quy định kiểu...
Đọc tiếp

Một loài thực vật, xét 4 cặp gen trội lặn hoàn toàn là Aa, Bb, Dd, Ee nằm trên 4 cặp NST khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen lặn là alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có tối đa 216 kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể một. 

II. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 48 kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội.

III. Giả sử trong loài có các đột biến thể ba ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 112 kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội.

IV. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 112 kiểu gen quy định kiểu hình có 3 tính trạng trội

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
17 tháng 9 2018

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.

- Số KG lệch bội thể một = C 4 1   ×   2   ×   3 3 = 4×2×27 = 216.

- Số KG quy định KH có 4 tính trạng trội khi có thể một:

+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 24 = 16.

+ Ở các thể một có số KG = C 4 1   ×   2   ×   2 3  = 4×1×8 = 32.

→ Tổng số kiểu gen = 16 + 32 = 48.

- Số KG quy định KH có 4 tính trạng trội khi có thể ba:

+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 24 = 16.

+ Ở các thể một có số KG = C 4 1   ×   3   ×   2 3  = 4×3×8 = 96.

→ Tổng số kiểu gen = 16 + 96 = 112.

- Số KG quy định KH có 3 tính trạng trội khi có thể một:

+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = C 4 3   ×   2 3  = 32.

+ Ở các thể một có số KG = C 4 1   ×   1 × 2 3 × C 3 2 × 2 2  = 4×(8+12) = 40.

→ Tổng số kiểu gen = 32 + 80 = 112.

Đáp án D

17 tháng 11 2019

Đáp án: A

Cả 4 phát biểu đúng.

-Số kiểu gen lệch bội thể một là  C 4 1 × x × 3 2 = 4 × 2 × 27 = 216

-Số kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội khi có thể một:

+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là  2 4 =16

+ Ở các hể một có số kiểu gen là  C 4 1 × 1 × 2 3 = 4 × 1 × 8 = 32

→Tổng số kiểu gen là 16 + 32 = 48.

-Số kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội khi có thể ba:

+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là  2 4 =16

+ Ở các thể một có số kiểu gen là  C 4 1 × 3 × 2 3 = 4 × 3 × 8 = 96

Tổng số kiểu gen là 16 + 96 = 112.

-Số kiểu gen quy định kiểu hình có 3 tính trạng trội khi có thể một:

+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là  C 4 1 × 2 3 = 32

+ Ở các thể một có số kiểu gen là  C 4 1 × ( 1 × 2 3 + 1 × C 3 2 × 2 2 ) = 4 × 8 + 12 = 40

Tổng số kiểu gen là 32 + 80 = 112

2 tháng 9 2019

Đáp án: A

- Số kiểu gen lệch bội thể một là

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

- Số kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội khi có thể một:

+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là  2 4 = 16

+ Ở các hể một có số kiểu gen là

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Tổng số kiểu gen là 16 + 32 = 48.

- Số kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội khi có thể ba:

+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là  2 4 = 16

+ Ở các thể một có số kiểu gen là

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Tổng số kiểu gen là 16 + 96 = 112.

- Số kiểu gen quy định kiểu hình có 3 tính trạng trội khi có thể một:

+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

+ Ở các thể một có số kiểu gen là

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Tổng số kiểu gen là 32 + 80 = 112.

12 tháng 9 2017

Đáp án D.

I. mỗi gặp gen có 3 kiểu gen à 6 cặp gen có số kiểu gen tối đa là: 36 = 729 à đúng.

II. Số thể đột biến tối đa về các gen đang xét:

 = 6 +15 +20+15+6+1 = 63 à đúng.

III. Số loại đột biến tối đa thể ba kép: C 6 2 = 15  à đúng.

IV. Mỗi cặp gen có 2 kiểu gen quy định tính trạng trội (A-B-D-E-G-H-) = 26 = 64 

Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n=6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các trạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra...
Đọc tiếp

Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n=6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các trạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở loài này có tối đa 45 loại kiểu gen.

II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng có tối đa 25 loại kiểu gen.

III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 36 loại kiểu gen.

IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.

A. 3. 

 B. 1.  

C. 4.  

D. 2.

1
28 tháng 9 2017

Chọn đáp án B.

Có 1 phát biểu đúng, đó là IV. Giải thích:

Bài toán đã cho biết loài có 2n = 6 và trong loài có thêm các đột biến thể ba ở tất cả các cặp NST cho nên khi thực hiện tính toán, chúng ta phải tính cả thể lưỡng bội (2n) và cá thể ba (2n+1).

• I sai. Tổng số loại kiểu gen của loài là 9 + 12 + 12 + 9 = 42. Vì:

+ Số kiểu gen của thể lưỡng bội (2n) là 3×3×1=9 kiểu gen;

+ Số kiểu gen của thể ba (2n+1) gồm có các trường hợp:

▪ Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 4×3×1=12 kiểu gen.

▪ Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 3×4×1=12 kiểu gen.

▪ Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 3×3×1=9 kiểu gen.

• II sai. Số loại kiểu gen của các thể (2n+1) là 12 + 12 + 9 = 33 kiểu gen.

• III sai. Cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-DD) có 20 kiểu gen. Do:

+ Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-DD của thể 2n=2×2×1=4 kiểu gen;

+ Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-DD của thể 2n+1 gồm có các trường hợp:

▪ Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 3×2×1=6 kiểu gen.

▪ Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 2×3×1=6 kiểu gen.

▪ Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 2×2×1=4 kiểu gen.

• IV đúng: các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.

+ Ở các thể 2n có 2 trường hợp là A-bbDD và aaB-DD nên số kiểu gen là 2×1×1+1×2×1=4 kiểu gen;

+ Ở các thể 2n+1 gồm có các trường hợp:

▪ Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 3×1×1+1×2×1=5 kiểu gen.

▪ Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 2×1×1+1×3×1=5 kiểu gen.

▪ Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 2×1×1+1×2×1=4 kiểu gen.