K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 1 2018

Đáp án A

- Cá thể lông xám thuần chủng có thể có kiểu gen là AAbb hoặc aaBB → phép lai 7 sai → B,C sai

- Xét phép lai số 6: aaBB × AABb → tạo F1 có kiểu gen là: AaBB: AaBb (100% đen) → phép lai số 6 không phù hợp → D sai

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định lông đen; khi kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B quy định lông xám; kiểu gen không có cả hai gen A và B cho kiểu hình lông trắng. Cho P: lông xám thuần chủng giao phối với lông đen, thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 50% lông đen : 50% lông...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định lông đen; khi kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B quy định lông xám; kiểu gen không có cả hai gen A và B cho kiểu hình lông trắng. Cho P: lông xám thuần chủng giao phối với lông đen, thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 50% lông đen : 50% lông xám. Biết rằng không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Kiểu gen của các cá thể lông đen và lông xám ở thế hệ P là:

 (1) AAbb × AaBB.                 

(2) AAbb × AaBb.                              

(3) aaBB × AaBb.             

(4) AAbb × AABb.

(5) aaBB × AaBB.                 

(6) aaBB × AABb.                             

(7) AaBB × aaBb

A. (2), (3), (4), (5).

B. (2), (4), (5), (7)

C. (1), (3), (6), (7)

D. (2), (4), (5), (6)

1
26 tháng 12 2018

Đáp án : A

A-B- = đen

A-bb = aaB- = xám

aabb = trắng

P lông xám thuần chủng có thể là AAbb hoặc aaBB.

Trường hợp 1 : P xám thuần chủng có kiểu gen  AAbb

P: AAbb x A-B-

F1 : 50% A-B- : 50% xám

Xám F1 không thể là aaB- vì AA x A- cho 100% A-

Do đó xám F1 là A-bb

Ta có ở F1 thì A- = 100%

=>  Tỉ lệ bb = 50%

=>  P: bb x Bb

Cặp AA x A- có thể là AA x AA hoặc AA x Aa

Vậy P: AAbb x AABb

        P: AAbb x AaBb

 

Trường hợp 2:  P xám thuần chủng có kiểu gen là aaBB

Tương tự cách giải ở trên ta có

Có P : aaBB x AaBB

P : aaBB x AaBb

Vậy các cặp đúng là (2), (3), (4), (5).

Đáp án A

12 tháng 10 2018

Chọn A

Màu lông do hai cặp gen Aa và Bb cùng quy định. A-B-: màu đen, chỉ có 1 alen A hoặc B thì có màu kem, không có cả 2 alen thì có màu trắng.

AaBb × Aabb → số cá thể lông trắng thuần chủng ( aabb) =  1 4 . 1 2 = 1 8

11 tháng 2 2019

Đáp án : A

Xét màu lông trắng

F1 : lông trắng A- x  lông trắng A-

F2 : 6 trắng : 1 đen : 1 xám

F2 có 8 tổ hợp lai =  4 x 2

Vậy một bên F1 phải cho 4 loại giao tử : AB, Ab, aB, ab ó có kiểu gen AaBb

2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập trong tương tác gen

Có lông đen aaB- = 1 8  

=>  Tỉ lệ B- = 1 2  

=>  F1 : Bb x bb

Vậy F1 : AaBb x Aabb

Xét tính trạng chiều dài lông :

F2 : 1 dài : 1 ngắn

=>  F1 : Dd x dd

Xét 2 tính trạng :

1 : ( AaBb, Dd) x (Aabb, dd)

F2 : 37,5% A---D- : 37,5%A---dd : 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5%aabbdd

Có 2 gen nằm trên cùng 1 cặp NST

Hoặc A và D cùng trên 1 cặp NST tương đồng hoặc B và D cùng trên 1 NST tương đồng

-          Aa và Dd cùng trên 1cặp  NST tương đồng :

Có 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5% aabbdd

<=> B- (10% aadd : 2,5% aaD-) : bb (10% aaD- : 2,5% aadd)

Không thể qui đổi được tỉ lệ giữa B- và bb ó cặp NST chứa Bb không phân li độc lập với cặp NST chứa Aa và Dd ( mâu thuẫn)

=>   A và D không nằm trên 1 NST tương đồng

=>   Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng

Có 37,5% A---D- : 37,5%A---dd : 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5%aabbdd

<=> 75% A- : aa ( 10%B-dd : 10%bbD- : 2,5%B-D- : 2,5%bbdd)

Thỏa mãn tỉ lệ 75% A- : 25% aa

Có bbdd = 0 , 025 0 , 25  = 10%

Mà cây F1 Aa b d b d  cho giao tử bd = 1

=>  Cây F1 còn lại cho giao tử bd = 10% <25%

=>  Giao tử bd là giao tử mang gen hoán vị

=> Cây F1 còn lại có kiểu gen :Aa B d b D   và có tần số hoán vị gen là f = 20%

3 tháng 1 2020

Đáp án D

A - B -: lông đen

A-bb; aaB-: lông nâu

aabb: lông trắng.

Cho phép lai P: AaBb × aaBb à AaBb = 0,5 x 0,5 = 25%

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định lông đen, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định lông nâu kiểu gen không có alen trội nào quy định lông trắng. Cho phép lai P: AaBb x Aabb thu đuợc F1. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong tổng số các cá thể thu đuợc ở F1,...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định lông đen, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định lông nâu kiểu gen không có alen trội nào quy định lông trắng. Cho phép lai P: AaBb x Aabb thu đuợc F1. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong tổng số các cá thể thu đuợc ở F1, số cá thể lông đen chiếm tỉ lệ lớn nhất.

B. Nếu cho các cá thể lông đen ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau sẽ thu đuợc đời con có số cá thể lông nâu gấp 11 lần số cá thể lông trắng.

C. Trong tổng số các cá thể thu được ở F1 số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 12,5%. 

D. Ở F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông nâu

1
27 tháng 8 2019

Đáp án B

A-B-: lông đen; A-bb/aaB-: Lông nâu; aabb: lông trắng

P: AaBb x Aabb →  (lAA:2Aa:laa)(Bb:bb)

A sai tỷ lệ lông đen = 3/4 x 1/2 = 3/8 < lông nâu: 4/8 = 3/4 x 1/2 + l/4 x 1/2

B đúng,

Nếu cho các con lông đen F1 giao phấn ngẫu nhiên: (lAA:2Aa)Bb ⇄  (2A: 1a)(1B: 1b) x (2A:1a)(1B: 1b) ⇄  (4AA:4Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Tỷ lệ lông nâu: 8/9 x l/4 + 1/9 x 3/4 = 11/36

Tỷ lệ lông trắng là: l/9 x 1/4 = 1/36

C sai, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen ở F1: 2/4 x 1/2 = 1/4

D sai, chỉ có 3 kiểu gen quy định lông nâu : Aabb, AAbb, aaBb 

2 tháng 6 2019

Chọn D

A-B- qui định lông đen

A-bb và aaB- qui định lông xám

aabb qui định lông trắng.

AAbb x aaBB à F1: AaBb

  1. Khi cho F1 lai phân tích, đời con thu được: 1 lông đen : 2 lông xám : 1 lông trắng. à đúng

AaBb x aabb à 1 AaBb: 1 Aabb: 1aaBb: 1aabb

  2. Khi cho F1 lai trở lại với một trong hai cơ thể ở thế hệ P, đời con thu được: 1 lông đen : 1 lông xám. à đúng

AaBb x aaBB à 1AaBB: 1AaBb: 1aaBB: 1aaBB (1 đen: 1 xám)

  3. Khi cho lai F1 với một cơ thể khác kiểu gen, đời con không thể thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:1. à sai

à AaBb x AaBB à 3A-B-: 1aaB- (3 đen: 1 xám)

  4. Khi cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2, cho các cá thể lông xám ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cá thể thân xám thu được ở đời con là 2 3  à đúng

à AaBb x AaBb à xám: 2Aabb: 1AAbb: 2aaBb: 1aaBB ngẫu phối: Ab = aB = ab = 1/3

27 tháng 9 2018

Đáp án D

Quy ước: A-B-: Lông nâu; A-bb + aaB-: :Lông mơ, aabb: lông trắng

Để đời con cho tỉ lệ 3 gà lông mơ: 4 gà lông nâu: 1 gà lông trắng = 8 tổ hợp = 4.2 → 1 bên bố mẹ cho 4 loại giao tử, bên còn lại cho 2 loại giao tử

→ Chỉ có trường hợp 1, 3 đúng

17 tháng 10 2018

Đáp án B

(1) AAbb × AaBb à F1: 1 A_B_: 1 A_bb (1 đỏ: 1 hồng)

(2) aaBB × AaBb à F1: 1 A_B_: 1 aaB_ (1 đỏ: 1 hồng)

(3) AAbb × AaBB à F1: 100% A_B_ (100% đỏ)

(4) AAbb × AABb à F1: 1 A_B_: 1 A_bb (1 đỏ: 1 hồng)

(5) aaBb × AaBB à F1: 1 A_B_: 1 aaB_ (1đỏ: 1 hồng)

(6) Aabb ×AABb à F1: 1 A_B_: 1 A_bb (1 đỏ: 1 hồng)