K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 3 2018

Đáp án C.

P: cái trắng x đực đỏ

F1: 100% đỏ

F­­­1 ­ngẫu phối.

Có F2 có tỉ lệ kiểu hình 2 giới khác nhau.

=> Tính trạng di truyền liên kết giới tính.

Mà F2 có 16 tổ hợp lai = 4 x 4.

=> F1 cho 4 tổ hợp giao tử.

=> F1 dị hợp hai cặp gen.

=> Vì F1 đồng hình tính trạng màu sắc mắt nằm trên 2 NST khác nhau 1 cặp gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính, 1 nằm trên NST thường.

P: aaXbb  x AAXBYB

F­­­1: AaXbYB x AaXBXb

♂ F1 lai phân tích:

Đực F1 lai phân tích:

AaXbYB x aaXbXb

Cá thể cái màu mắt đỏ có kiểu gen:

A- XBX = 1 × 0 = 0

23 tháng 10 2017

Đáp án A

Ở phép lai phân tích con đực F1 ta thấy:

- Ở đời con của phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình là: mắt đỏ : mắt trắng = 1 : 3

→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.

Mặt khác, tất cả các con đực đều có mắt trắng còn giới cái thì có cả mắt đỏ và mắt trắng → Tính trạng di truyền liên kết giới tính và gen nằm trên NST giới tính X.

Quy ước gen:

A-B-: mắt đỏ, A-bb + aaB- + aabb: mắt trắng.

- Vì trong tương tác bổ sung loại 2 kiểu hình, vai trò của gen A và B là ngang nhau, do đó cặp gen Aa hay Bb nằm trên cặp NST X đều cho kết quả đúng.

- Sơ đồ lai: Đực F1 có kiểu gen XAYBb, cái F1 có kiểu gen XAXaBb

F1: XAYBb x XAXaBb = (XAY x XAXa) (Bb x Bb)

→ Cá thể đực mắt đỏ có kiểu gen XAYB- chiếm tỉ lệ: 1/4 . 3/4 = 18,75%

21 tháng 9 2019

Fb: 2 : 1 : 1 → 4 kiểu tổ hợp

Lai phân tích đực F1 (XY) được 4 kiểu tổ hợp => đực F1 dị 2 cặp

=> tương tác 1 gen trên X, 1 gen trên NST thường => A-B- : đỏ, còn lại: trắng

P: AAXBXB x aaXbY → F1: 1AaXBXb : 1AaXBY.

Lai phân tích: AaXBY x aaXbXb → (1A- : 1aa)(1XBXb : 1XbY)

F1: AaXBXb x AaXBY → F2: (3A- : 1aa)(1XBY : 2XBX- : 1XbY)

=> Tỷ lệ đực mắt trắng: 41 (XbY) + 41(aa) x 41(XBY) = 165 = 31,25%

Chọn B. 

26 tháng 7 2018

Đáp án D.

- Dựa vào kiểu hình ở F1 và F2 ta thấy tính trạng màu mắt do một cặp gen quy định, mắt đỏ trội so với mắt trắng. Tính trạng chiều dài đuôi do một cặp gen quy định, đuôi ngắn trội so với đuôi dài.

- Quy ước:   A- mắt đỏ; a- mắt trắng

                   B- đuôi ngắn; B- đuôi dài

- Ở F2 tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác giới cái và tính trạng lặn tập trung chủ yếu ở giới đực 2 tính trạng này di truyền liên kết giới tính, gen quy định mỗi tính trạng đều nằm trên X không có alen tương ứng trên Y.

- Ở F2 con đực mắt trắng, đuôi dài có kiểu gen XabY chiếm tỉ lệ 0,2 con cái mắt đỏ đuôi ngắn ở F1 cho giao tử  X a b = 0 , 2 0 , 5 = 0 , 4 " đây là giao tử liên kết.

" Tỉ lệ giao tử hoán vị = 0,5 – 0,4 = 0,1.

Tần số hoán vị = 2 × giao tử hoán vị × 100% = 2 × 0,1 × 100% = 20%.

- Kiểu gen của con cái F1 là XABXab

Con cái F1 lai phân tích: XABXab × XabY.

- Con đực mắt đỏ đuôi dài có kiểu gen XAbY do đó kiểu hình này chiếm 5% ở đời Fb.

 

19 tháng 7 2017

Đáp án D

Ở phép lai phân tích con đực F1, ta thấy:

- Ở đời con của phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình là

Mắt đỏ : mắt trắng = 1:3

→Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.

Mặt khác tất cả các con đực đều có mắt trắng còn ở giới cái thì có cả mắt đỏ và mắt trắng → Tính trạng liên kết giới tính và gen nằm trên NST giới tính X.

Quy ước gen:              A-B-                                        quy định kiểu hình mắt đỏ.

A-bb, aaB-, aabb                     quy định kiểu hình mắt trắng.

- Vì trong tương tác bổ trợ loại hai kiểu hình, vai trò của gen A và B là ngang nhau, do đó cặp gen Aa hay Bb nằm trên cặp NST × đều cho kết quả đúng.

- Sơ đồ lai:Đực F1 có kiểu gen XAY Bb, cái F1 có kiểu gen X­AXaBb.

XAY Bb ×XAXaBb = (XAY × XAXa)(Bb × Bb).

Cá thể đực mắt trắng có các kiểu gen XaYB- và XAYbb và XaYbb

- Kiểu gen XaYB- có tỉ lệ    

     

- Kiểu gen XAYbb có tỉ lệ        

- Kiểu gen XaYbb có tỉ lệ         

- Cá thể đực mắt trắng có tỉ lệ

26 tháng 1 2017

Đáp án D

- Tỉ lệ (đỏ: vàng: trắng) = 9 : 6: 1 → kiểu hình màu sắc mắt do hai gen cùng qui định.

- Tỉ lệ kiểu hình phân bố không đều ở 2 giới → Aa hoặc Bb nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.

=> Kiểu gen F1: AaXBY : AaXBXb

- Đời F2: (3A:1aa) X B X B : X B X b : X B Y : X b Y  Đực vàng: 3A_XbY : 1aaXBY; Cái vàng: 1aaXBXB : 1aaXBXb.

Có:  ( 3 A _ X b Y : 1 a a X B Y ) × 1 a a X B X B : 1 a a X B X b

→ Đực mắt đỏ = 12 32 X B Y × 1 2 A a = 3 16 A a X B Y

11 tháng 12 2018

Đáp án C

Có 2 phát biểu đúng, đó là III, IV. → Đáp án C.

F2 có tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng. → Tính trạng di truyền theo tương tác bổ sung.

Quy ước: A-B- quy định mắt đỏ; A-bb; aaB-; aabb quy định mắt trắng.

Ở F2, có 6 con cái mắt đỏ; 3 con đực mắt đỏ. → Tính trạng liên kết giới tính; chỉ có 1 cặp gen nằm trên X. Cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có 100% mắt đỏ (A-XB-).

→ Đời P thuần chủng: aaXbY × AAXBXB → F1: AaXBXb, AaXBY.

I sai. Các kiểu gen quy định mắt đỏ gồm: AAXBXB, AaXBXb, AaXBXB, AAXBXb, AAXBY, AaXBY.

II sai. Cho con cái F1 lai phân tích ta có: AaXBXb x aaXbY → Fa có tỷ lệ 1 mắt đỏ : 3 mắt trắng.

III đúng . Cho con đực F1 lai phân tích ta có: AaXBY × aaXbXb → Fa 1AaXBXb con cái mắt đỏ, 1aaXBXb con cái mắt trắng, 1AaXbY con đực mắt trắng, aaXbY con đực mắt trắng.

IV đúng. F1: AaXBY x AaXBXb → F2: Có 6 kiểu gen quy định mắt trắng là: aaXBXB, aaXBXb, aaXbY, AAXbY, AaXbY, aaXBY.

9 tháng 8 2019

Đáp án: B

P: đực đỏ x cái đỏ

F1: 3 đỏ : 1 trắng

Mắt trắng là cái

Do tỉ lệ kiểu hình 2 giới khác nhau

=> Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính

Mắt đỏ x mắt đỏ tạo ra mắt trắng, tính trạng do 1 gen qui định

=> A mắt đỏ là trội hoàn toàn so với a mắt trắng

Do trắng là con cái

=> XY là giới cái, XX là giới đực

P : XAXa x XAY

F1: XAXA : XAXa : XAY : XaY

F1 mắt đỏ x F1 mắt đỏ: (XAXA : XAXa ) x XAY

F2:     3 XAXA : 1 XAXa

          3 XAY :   1 XaY

KH:   Đực : 4 đỏ

          Cái : 3 đỏ : 1 trắng

6 tháng 11 2017

Chọn đáp án D.

F2 thu được 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng gtính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định A-B-: đỏ; A-bb + aaB-: vàng; aabb: trắng.

Kiểu hình ở F2 phân li không đồng đều ở hai giới

g1 trong 2 gen quy định tính trạng liên kết với NST X.

F2 thu được 16 tổ hợp g F1 cho 4 loại giao tử.

F1 toàn mắt đỏ nên có kiểu gen: AaXBXb Í AaXBY.

Mắt trắng chỉ xuất hiện ở giới đực nên ở loài này: cái –XX; đực –XY.

F2 các con đực mắt vàng có kiểu gen:

1AAXbY : 2AaXbY : 1aaXBY.

Các con cái mắt vàng có kiểu gen: 1aaXBXB : 1aaXBXb.

Đem các cá thể mắt vàng giao phối với nhau ta có:

F2 Í F2:

(1aaXBXB : 1aaXBXb) Í (1AAXbY : 2AaXbY : 1aaXBY).

g Con đực mắt đỏ có kiểu gen A-XBY, do đó để tính tỉ lệ con đực mắt đỏ ta chỉ cần tính tỉ lệ giao tử AXB; aXB ở giới cái và giao tử AY; aY ở giới đực.

Con cái F2: (1aaXBXB : 1aaXBXb) ggiảm phân tạo giao tử cho aXB = 1/2+ 1/2Í1/2 = 3/4.

Đực F2: (1AAXbY : 2AaXbY : 1aaXBY)

ggiảm phân cho AY = 1/4 Í 1/2 + 2/4 Í 1/4 = 1/4 ; aY = 2/4 Í 1/4 + 1/4 Í1/2 = 1/4

g tỉ lệ con đực mắt đỏ ở F3 = 3/4 Í 1/4 = 3/16.