K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 8 2018

(1) Đúng. Tỉ lệ phân tính ở F1 không đều ở hai giới ® Di truyền liên kết với giới tính.

(2) Sai. Ở chim, con mái (XY) và con đực (XX).

P: Chim trống lông trắng x Chim mái lông đen

F1 thu được 50% chim trống lông đen và 50% chim mái lông trắng.

Vì F1 thu được 2 kiểu hình khác nhau ở 2 giới ® Phép lai giữa XX  x XY phải tạo ra hai kiểu hình ® Chim trống (P) phải mang kiểu gen đồng hợp XaXa vì nếu là XAXA khi lai với XY thì sẽ chỉ cho ra một kiểu hình giống nhau ở hai giới ® Chim mái (P) mang kiểu hình đen nên có kiểu gen XAY

® Quy ước A-lông đen; a-lông trắng.

(P): XaXa x XAY

F1: 1 XAXa: 1 XaY

Cho F1 giao phối với nhau: 1 XAXa x 1XAY

® F2:                    Giới đực: 1 XAXa: 1 XaXa

                   Giới cái: 1 XAY : lXaY

® Tỉ lệ kiểu hình giống nhau ở 2 giới (1 lông đen : 1 lông trắng).

(3) Đúng. Cho F2 giao phối ngẫu nhiên: (1XaXa : 1 XaXa) x (l XAY : lXaY)

®Tỉ lệ chim lông trắng ở

(4) Đúng. Cho chim mái lông trắng giao phối với chim trống lông đen thuần chủng:

XaY x XAXA

® 1 XAXa : 1 XAY.

Đáp án C

Ở 1 loài chim, 2 tính trạng chiều cao chân và độ dài lông được chi phối bởi hiện tượng 1 gen quy định 1 tính trạng. Giả sử: A: chân cao, a: chân thấp, B: đuôi dài, b: đuôi ngắn. Cho chim thuần chủng chân cao, lông đuôi dài lai với chim thuần chủng chân thấp lông đuôi ngắn. F1 thu được đồng loạt chân cao, lông đuôi dài. Cho chim mái F1 lai với chim trống chân thấp, lông đuôi ngắn được:    25%...
Đọc tiếp

Ở 1 loài chim, 2 tính trạng chiều cao chân và độ dài lông được chi phối bởi hiện tượng 1 gen quy định 1 tính trạng. Giả sử: A: chân cao, a: chân thấp, B: đuôi dài, b: đuôi ngắn.

Cho chim thuần chủng chân cao, lông đuôi dài lai với chim thuần chủng chân thấp lông đuôi ngắn. F1 thu được đồng loạt chân cao, lông đuôi dài.

Cho chim mái F1 lai với chim trống chân thấp, lông đuôi ngắn được:

   25% trống chân cao, đuôi dài;                       25% trống chân thấp, đuôi dài

   25% mái chân cao, đuôi ngắn;                       25%mái chân thấp, đuôi ngắn

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

I. Tính trạng chiều cao chân và tính trạng hình dạng đuôi cùng nằm trên 1 cặp NST.

II. Có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 25%.

III. Chim mái F1 có kiểu gen AaXBXb.

IV. Khi cho chim trống F1 lai với mái chưa biết kiểu gen được tỷ lệ sau: 37,5% chân cao, đuôi dài : 37,5% chân cao, đuôi ngắn : 12,5% chân thấp, đuôi dài: 12,5% chân thấp, đuôi ngắn thì chim mái F1 có kiểu gen AaXbY

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
2 tháng 2 2018

Đáp án A

P thuần chủng tương phản 2 cặp tính trạng lai với nhau thì Fcó kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen.

Ta thấy tính trạng độ dài đuôi phân li không đều ở 2 giới, con trống toàn đuôi dài, con mái toàn đuôi ngắn nên tính trạng này do gen nằm trên NST X quy định, không gen tương ứng trên Y.

Mặt khác, chim mái F1 lai phân tích tạo ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau => Chim mái F1 tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

Ở chim, con mái có cặp NST giới tính là XY. Tính trạng độ dài đuôi do gen nằm trên NST X quy định, không gen tương ứng trên Y nên trên cặp NST này không thể xảy ra trao đổi chéo. Do đó, để tạo ra được 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau thì gen quy định tính trạng độ cao chân nằm trên cặp NST thường.

Nội dung I, II sai.

Chim mái Fdị hợp tất cả các cặp gen sẽ có kiểu gen là AaXBY => Nội dung III sai.

Xét nội dung 4 ta có:

Chim trống Fcó kiểu gen là AaXBXb.

Xét riêng từng cặp tính trạng:

Thân cao : thân thấp = 3 : 1 => Chim mái có kiểu gen về tính trạng này là Aa.

Đuôi dài : đuôi ngắn = 1 : 1 => Chim mái có kiểu gen về tính trạng này là XbY.

Vậy kiểu gen của chim mái đem lai là AaXbY.

Có 1 nội dung đúng.

11 tháng 8 2017

Chọn C.

Giải chi tiết:

Quy ước gen:

A- hoa đỏ ; a – hoa trắng

B – quả tròn; b – quả bầu dục

F1 dị hợp 2 cặp gen, ở F2 có 9% cây hoa đỏ, quả bầu dục → có xảy ra hoán vị gen.

Áp dụng công thức A-B- + A-bb/aaB- =0,75 → A-B- = 0,66 → IV sai.

Xét các phát biểu:

I đúng, hoán vị gen ở 2 giới cho đời con tối đa 10 loại kiểu gen.

II sai, có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn.

III đúng, F1 có hoán vị gen nên cho 4 loại giao tử.

IV sai.

12 tháng 7 2017

 

Đáp án A

Ở chim, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX; con cái có cặp nhiễm sắc thể XY.

Khi cho P thuần chủng lai với nhau, F 1 thu được 100% kiểu hình lông dài, xoăn nên tính trạng lông dài, xoăn là trội so với lông ngắn, thẳng.

Kiểu hình ở F 2 có sự phân tính không đều ở 2 giới về cả 2 cặp tính trạng, nên cả 2 gen đều di truyền liên kết với NST giới tính X, không có gen trên Y.

Vì 100% chim trống F 2  đều có kiểu hình trội 2 tính trạng (dài, xoăn) → kiểu gen của chim mái lai với trống F 1   X A B Y .

Chim mái (XY) ở F 2  có tỉ lệ kiểu hình (chỉ xét riêng chim mái): 40% dài, xoăn 40% ngắn, thẳng 10% dài, thẳng 10% ngắn, xoăn.

Mà chim mái F 2 đều nhận giao tử Y từ chim mái (XY) lai với trống F 1 , nên tỉ lệ giao tử sau giảm phân của chim trống (XX) ở F 1   sẽ là:

→ Kiểu gen của chim trống F 1 là: X A B X a b . f = 20 %

Vậy, tần số hoán vị gen của chim trống F 1 là 20% và kiểu gen của chim mái lai với F 1 là X A B Y

 

24 tháng 4 2017

Đáp án A

Chú ý: ở gà XX là con đực; XY là con cái

Xét tỷ lệ kiểu hình chung:

+ 45% lông sọc, màu xám.

+ 30% lông sọc, màu vàng.

+ 13,75% lông trơn, màu vàng

+ 11,25% lông trơn, màu xám.

+ Sọc/trơn = 3/1 → P: Aa × Aa. Sọc (A) trội hoàn toàn so với trơn (a)

+ Xám/vàng = 9/7 → P: BbDb × BbDb (tương tác gen 9:7; B-D-: xám, B-dd + bbD- + aabb: vàng).

→ P: Dị hợp 3 cặp gen Aa,BbDd.

- Tính trạng lông trơn chỉ xuất hiện ở con chỉ có ở con mái → gen Aa nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.

Nếu các gen PLĐL thì tỉ lệ kiểu hình (9:7)(3:1) ≠ đề bài → có hoán vị gen.

- Vì 2 cặp gen quy định màu lông (Bb,Dd) phân li độc lập và có hoán vị gen với cặp Aa → bắt buộc cặp Bb hoặc Dd phải cùng nằm trên NST × và có hoán vị gen với cặp Aa, cặp còn lại nằm trên nhiễm sắc thể thường.

Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên NST giới tính X, cặp Dd trên NST thường.

+ Gà mái lông trơn, màu xám ở F1 (aaB-D-): X B a Y D = 0,1125 =  X B a ×1/2×3/4 → X B a = 0,3 > 0,25 → giao tử liên kết =

P:

Xét các phát biểu

I đúng

II sai, chỉ 1 trong 2 gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính

III sai, gà mái lông sọc màu xám:

 

IV đúng, nếu cho gà trống P lai phân tích: , tỉ lệ gà mái lông trơn, màu xám thu được là

23 tháng 1 2017

Đáp án A

Chú ý: ở gà XX là con đực; XY là con cái

Xét tỷ lệ kiểu hình chung:

+ 45% lông sọc, màu xám.

+ 30% lông sọc, màu vàng.

+ 13,75% lông trơn, màu vàng

+ 11,25% lông trơn, màu xám.

+ Sọc/trơn = 3/1 → P: Aa × Aa. Sọc (A) trội hoàn toàn so với trơn (a)

+ Xám/vàng = 9/7 → P: BbDb × BbDb (tương tác gen 9:7; B-D-: xám, B-dd + bbD- + aabb: vàng).

→ P: Dị hợp 3 cặp gen Aa,BbDd.

- Tính trạng lông trơn chỉ xuất hiện ở con chỉ có ở con mái → gen Aa nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.

Nếu các gen PLĐL thì tỉ lệ kiểu hình (9:7)(3:1) ≠ đề bài → có hoán vị gen.

- Vì 2 cặp gen quy định màu lông (Bb,Dd) phân li độc lập và có hoán vị gen với cặp Aa → bắt buộc cặp Bb hoặc Dd phải cùng nằm trên NST × và có hoán vị gen với cặp Aa, cặp còn lại nằm trên nhiễm sắc thể thường.

Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên NST giới tính X, cặp Dd trên NST thường.

+ Gà mái lông trơn, màu xám ở F1

12 tháng 5 2019

Đáp án A

Ở gà: XX con đực, XY con cái
Xét kiểu hình dạng lông
P: lông sọc × lông sọc
F1:    50% trống lông sọc
        25% mái lông sọc : 25% mái lông trơn
Do KH ở F1 không  bằng nhau giữa 2 giới
Gen qui định tính trạng dạng lông nằm trên NST giới tính
Có gà mái F1 phân li 1 : 1
Gà trống F1 dị hợp XAXa A lông sọc >> a lông trơn
   Xét kiểu hình màu lông
         P: trống xám × mái xám
         F1: Trống: 37,5% xám : 12,5% vàng 
 trống: 6 xám : 2 vàng
               Mái: 18,75% xám : 31,25% vàng 
 mái: 3 xám : 5 vàng
         F1 có 16 tổ hợp lai
 P phải cho 4 tổ hợp giao tử
 P: Bb, Dd
Mà kiểu hình 2 giới ở F1 không giống nhau
 Phải có 1 cặp nằm trên NST giới tính
Giả sử đó là cặp Bb
Vậy P: XBXbDd × XBYDd
F1: Trống: 6 XBX-D- : 2 XBX-dd
      Mái: 3 XBYD- : 3 XBYdd : 1 XbD- : 1 Xbdd
Như vậy có B-D- = xám
                  B-dd = bbD- = bbdd = vàng
Tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung qui định có liên kết với giới tính
Xét 2 tính trạng:
P: Dd  XX(Aa, Bb) x XABYDdDd 

F1: gà mái lông sọc, màu xám XABYD−=15%XBAYD−=15%
Có tỉ lệ D- = 75%
Vậy tỉ lệ XABY=0,15:0,75=0,2XBAY=0,15:0,75=0,2
 Gà trống P cho giao tử XAB=0,2:0,5=0,4=40%XBA=0,2:0,5=0,4=40%
 Gà trống P có kiểu gen XAB=XabDdXBA=XbaDd và tần số hoán vị gen bằng f = 20%
Gà trống P lai phân tích: XABXabDd×XabYdd
Fa: Trống: 1/2(0,4XABXab:0,4XabXab:0,1XAbXab:0,1XaBXab).(1D−:1dd) Mái: 1/2(0,4XABY:0,4XabY:0,1XAbY:0,1XaBY).(1D−:1dd)

Tỉ lệ gà mái lông sọc, màu vàng là 0,5 × 0,4 × 0,5 + 0,5 × 0,1 × 1 = 0,15

I. Tần số HVG có thể có là 40%. à sai

II. Các gen qui định màu lông nằm trên NST giới tính à sai

III. Các con gà mái lông sọc màu xám ở F1 có 1 kiểu gen. à đúng

IV. Nếu cho gà trống ở thế hệ P lai phân tích thì tính theo lý thuyết, tỉ lệ gà mái lông trơn, màu xám thu được là 7,5%. à đúng

29 tháng 6 2017

Đáp án A

 Ta có: lông dài >> lông ngắn; xoăn >> thẳng. 
 Ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới là khác nhau nên gen nằm trên NST giới tính X. 
Ta có:  
Chim mái (XY) 20 chim lông ngắn thẳng : 5 lông dài thẳng : 5 lông ngắn : xoăn  
Chim trống (XX) lông xoăn dài
con trống nhận kiểu gen XAB từ mẹ  
 Chim mái có kiểu gen XBAYXBAY
 Hoán vị gen ở con trống cho tỉ lệ giao tử với tỉ lệ:  
 XAB = Xab = 20 : ( 20 × 2 + 5 × 2 ) = 0,4  
 XAb = XaB = 0,5 – 0,4 = 0,1  
Hoán vị gen với tần số: 0,1 × 2 = 20%.