K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 6 2018

Đáp án A

A: hạt bầu, a: hạt dài

B: chín sớm, b: chín muộn.

F1: 4 bầu, sớm: 4 dài, muộn: 1 bầu, muộn: 1 dài, sớm.

à P: AB//ab x ab//ab

Xét dài, muộn (aabb) = 4/10 = 0,4 = 0,4ab x 1ab

à tần số hoán vị gen = 20% xảy ra ở 1 giới.

=> P: AB//ab x ab//ab

A. Có hoán vị gen xảy ra với tần số hoán vị là 40% à sai

B. Đối với cả hai tính trạng đều là phép lai phân tích. à đúng

C. 2 locus quy định 2 tính trạng cùng nằm trên một nhóm gen liên kết. à đúng

D. Ở các con lai không có sự xuất hiện cá thể đồng hợp trội. à đúng

12 tháng 3 2017

D. Ở các con lai không có sự xuất hiện cá thể đồng hợp trội.

26 tháng 1 2019

Đáp án D

F2: 9:9:3:3:3:3:1:1 = (3:1)(3:1)(1:1)

Cho biết gen A : cây cao, alen a : cây thp; gen B : hạt tròn, alen b : hạt dài; gen D : chín sớm, alen d : chín muộn.

Xét từng cặp:

+ cao tròn: cao dài: thấp tròn: thấp dài = 3:3:1:1

+ tròn sớm: dài muộn: tròn muộn: dài sớm = 3:3:1:1

+ cao sớm: cao muộn: thấp sớm: thấp muộn = 3:3:1:1

Kiu gen của F1 là: Aa BD/bd

5 tháng 12 2017

Đáp án C

Phương pháp:

- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

- Giao tử hoán vị = f/2

Cách giải

Tỷ lệ cây hạt tròn chín muộn (A-bb) = 0,24 → aabb = 0,25 – 0,24 = 0,01 → ab = 0,1 là giao tử hoán vị →kiểu gen của cây đem lai 

28 tháng 6 2018

Đáp án C

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

13 tháng 2 2018

Chọn B

Xét các phát biểu sau về chu trình nito:

(1) Bón phân hóa học có thể cung cấp một lượng lớn nitơ hữu cơ cho cây trồng -> sai, Phân bón chỉ cung cấp bổ sung lượng nito cho cây trong giai đoạn phát triển nào đó của thực vật nên không thể cung cấp môt lượng lớn cho cây trồng

(2) Vi khuẩn phản nitrat hóa có vai trò cố định nitơ không khí, cung cấp NO3- cho thực vật → 2 sai, vi khuẩn này chuyển hóa NO3- thành N2 làm thất thoát lượng nito để cây hấp thụ

(3) Vi khuẩn cộng sinh với cây họ đậu có thể chuyển hóa N2 thành NH3 cung cấp cho cây → 3 đúng

(4) Thực vật có thể hấp thu và sử dụng trực tiếp N2 qua hệ rễ để tổng hợp thành các axit amin → 4 sai, N2 là dạng khó hấp thụ để chuyển hóa vào trong cơ thể thực vật

Trong các phát biểu trên, chỉ có phát biểu 3 đúng.

5 tháng 3 2019

Đáp án B

Cây hạt tròn (A_bb) chín muộn chiếm tỉ lệ: 240 : 1000 = 24% = 25% - 1%. => Tỉ lệ kiểu hình hạt dài, chín muộn (aabb) chiếm tỉ lệ 1% = 0,1ab x 0,1ab.

Tỉ lệ giao tử ab = 0,1 < 25% => Đây là giao tử hoán vị.

Cây đem lai có kiểu gen là Ab//aB, tần số hoán vị 20%

5 tháng 10 2017

Đáp án D

Tỉ lệ kiểu hình hạt tròn, chín muộn (ab/ab) = 144/3600 = 4%

Tỉ lệ kiểu hình dài muộn = 25% - 4% = 21%

→ Số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là 3600.21% = 756 cây

6 tháng 10 2019

Đáp án A

Ta có hạt dài trội hoàn toàn A so với hạt tròn a

Chín sớm trội hoàn toàn B so với chin muộn b

Ở F2 thu được 144 cây hạt tròn chín muộn aabb= 144 : 3600=0,04

suy ra tỉ lệ ab= 0,2

vì ab= 0,2 < 0,25 nên ab là giao tử hoán vị nên kiểu gen của bố mẹ là Ab/aB

fhv= 0,4

kiểu hình hạt dài chín muộn A-B- nên tỉ lệ hạt dài chín muộn là (0,3)2+ 0,3×0,2=0,21

nên số cây là 0,21×3600=756

hoặc cách khác ta có tỉ lệ dị hợp 2 cặp gen luôn bằng 0,25 trử đi tỉ lệ đồng hợp tử lặn

                       A-bb = 0,2 5 – aabb = 0,21 

 

  Số cây là 0,21×( 144: 0,04) =756 

13 tháng 7 2017

Hướng dẫn: B

Quy ước kiểu gen: A – hạt dài, a – hạt tròn, B – chín sớm, b – chín muộn.

Tỉ lệ kiểu hình hạt tròn, chìn muộn (aabb) chiếm tỉ lệ là: 144 : 3600 = 0,04.

Do hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau.

Nên tỉ lệ cây hạt dài, chín muộn (A_bb) chiếm tỉ lệ: 0,25 – 0,04 = 0,21.

Vậy số cây hạt dài, chín muộn là: 3600 x 0,21 = 756.