K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 1 2017

Đáp án A

A sừng >> a không sừng. Kiểu gen Aa qui định sừngcừu đực nhưng lại không sừngcừu cái.

Về thuyết phép lai nào sau đây cho đời con tỉ lệ 1:1 về kiểu hình, biết tỉ lệ giới tính đời con 1:1:  A. AA x aa à Aa (1 bò cái không sừng:1 bò đực có sừng)

7 tháng 5 2017

Đáp án D

Phép lai A: AaBB × aaBb = (Aa × aa)(BB × Bb) → Kiểu hình: (1 Trội : 1 Lặn).100% Trội → 1 Trội – Trội : 1 Lặn – Trội.

Phép lai B: aaBb × Aabb = (aa x Aa)(Bb x bb) → Kiểu hình: (1 Trội : 1 Lặn). (1 Trội : 1 Lặn) → 1 Trội – Trội : 1 Lặn – Trội : 1 Trội – Lặn : 1 Lặn – Lặn.

Phép lai C: aaBB x AABb = (aa x AA)(BB x Bb) → Kiểu hình: 100% Trội – Trội

Phép lai D: AaBb × AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb) → Kiểu hình: (3 Trội : 1 Lặn). (3 Trội : 1 Lặn) → 9 Trội – Trội : 3 Lặn – Trội : 3 Trội – Lặn : 1 Lặn – Lặn

21 tháng 3 2017

Đáp án: D

Tỉ lệ đực : cái là 1:4 → số lượng cừu đực là 4000 và số lượng cừu cái là 16000.

Có 10270 con cừu có sừng = cừu đực có sừng + cừu cái có sừng.

Có 490 con cừu đực không sừng → Có 4000-490 = 3510 cừu đực có sừng → Có 10270-3510 = 6760 cừu cái có sừng.

11 tháng 3 2019

Đáp án A

Quy ước gen:

Con đực AA, Aa – có sừng; aa – không sừng

Con cái: AA – có sừng; Aa, aa – không sừng

P: ♀AA x ♂aa → F: 100% Aa;

    ♀Aa x ♂aa

→ F2: Con đực: 1Aa (có sừng) : 1aa (không sừng)

           Con cái: 1Aa : 1aa (không sừng)

Vậy trong các con cừu không sừng ở F2 có 2/3 là cừu cái, trong số cừu cái không sừng trên có ½ thuần chủng.

Xác suất để bắt được 2 con cừu cái không sừng thuần chủng là: 2 3 . 1 2 2 = 1 9  

26 tháng 3 2017

Con cừu đực và cừu cái đều có KG dị hợp tử

→  KG: Aa

Aa x Aa  →  1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa

Gọi tỉ lệ con đực trong cả quần thể là x

→ Tỉ lệ cừu có sừng = 1/4 AA + x. Aa = 9/16  → x = 5/8

→ Tỉ lệ giới tính 5 đực : 3 cái.

Đáp án A

1 tháng 5 2018

Đáp án A. Vì cừu đực có sừng có thể có kiểu gen AA hoặc Aa.

Đáp án A

26 tháng 8 2017

P: đực có sừng AA x cái không sừng aa.

F1: đực có sừng Aa : cái không sừng Aa. Vậy tính trạng do 1 cặp gen trên NST thường quy định và chịu ảnh hưởng của giới tính.

Quy ước gen: AA – có sừng; aa – không sừng; Aa – đực có sừng, cái không sừng.

F1 x F1: Aa x Aa → F2: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa.

Đực: 1/8AA : 1/4Aa : 1/8aa ; Cái: 1/8AA : 1/4Aa : 1/8aa →  1 có sừng : 1 không sừng.

Đực có sừng F2: 1/8AA : 1/4Aa →  2/3A : 1/3a.

Cái không sừng F2: 1/4Aa : 1/8aa →  2/3a : 1/3A.

F3: (2/3A : 1/3a)(2/3a : 1/3A) = 2/9AA : 5/9Aa : 2/9aa.

Trong đó:

Đực: 1/9AA : 5/18Aa : 1/9aa;

Cái: 1/9AA : 5/18Aa : 1/9aa.

→ Cái không sừng: 5/18 + 1/9 = 7/18;

Đực không sừng = 1/9 = 2/18. 

Đáp án B