K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 11 2017

Đáp án D

P : đực lông hung            x                   cái lông trắng

F1 100% hung

F1 x F1 :

F2 : đực : 37,5% hung : 12,5% trắng                        ó 6 hung : 2 trắng

       Cái : 18,75% hung : 31,25% trắng                         3 hung : 5 trắng

Do F2 có 16 tổ hợp lai

ð  F1 mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử

ð  F1 dị hợp 2 cặp gen

Mà kiểu hình biểu hiện ở 2 giới khác nhau

ð  Có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính

TH1 : cặp NST nằm trên vùng không tương đồng cặp NST giới tính X, Y

P : AAXBY x aaXbXb

F1 : AaXbY : AaXBXb

F2 : 3A-XBY     :  3A-XbY  :  1 aaXBY  :  1 aaXb

      3A-XBXb   :   3A-XbXb   :   1aaXBXb   :   1aaXbXb

ó 2 giới cùng có tỉ lệ kiểu hình là 3:5

ð  Loại TH này

TH2 : cặp NST giới tính nằm ở vùng tương đồng cặp X,Y

P : AAXBYB    x    aaXbXb

F1 : AaXbYB     :    AaXBXb

F2 : 3A-XBYB   :  3A-XbYB  :  1 aaXBYB  :  1 aaXbYB 

      3A-XBXb   :   3A-XbXb   :   1aaXBXb   :   1aaXbXb

ó Giới đực : 6A-B- : 2aaB-

      Giới cái : 3A-B- : 3A-bb : 1aaB- : 1aabb

Vậy tính trạng do 2 alen tương tác bổ sung qui định

Lông hung F2 x lông hung F2 : ( 3A-XBYB   :  3A-XbYB ) x (3A-XBXb)

Xét cặp NST thường : (1AA  :  2Aa)   x   (1AA : 2Aa)

              Đời con : A- = 1 – 1/3 x 1/3 = 8/9

Xét cặp NST giới tính : (1XBYB: 1XbYB)  x XBXb

      Đời con : giới đực : 1/2 B-

Vậy tỉ lệ đực lông hung chiếm : 8/9 x ½  = 4/9

Đực lông trắng F2 có 2 kiểu gen

Vậy các phát biểu đúng là (2) và (3)

 

20 tháng 3 2019

Đáp án D

P : đực lông hung  x  cái lông trắng

F 1 : 100% lông hung

F 1   x   F 1 :

F2: Đực: 37,5% hung : 12,5% trắng

Cái: 18,75% hung : 31,25% trắng

Ta có:  Đực: 6 hung: 2 trắng

Cái: 3 hung: 5 trắng

Do F 2 có 16 tổ hợp lai

=> F 1 mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử.

=> F 1 dị hợp 2 cặp gen

Mà kiểu hình biểu hiện ở 2 giới khác nhau

=> Có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính, ở loài động vật có vú nên quy định con cái là XX; con đực là XY.

Trường hợp 1: Gen quy định tính trạng nằm trên vùng không tương đồng cặp NST giới tính X, Y.

Ta có 2 giới cùng có tỉ lệ kiểu hình là 3:5

=> Loại trường hợp này.

Trường hợp 2: Gen quy định tính trạng nằm ở vùng tương đồng cặp NST giới tính X, Y.

Ta có:    Giới đực: 6A-B-: 2aaB-

Giới cái: 3A-B-: 3A-bb : laaB- : laabb

Vậy tính trạng do 2 alen tương tác bổ sung qui định.

Lông hung F 2 x lông hung  F 2 :

Xét cặp NST thường: (1AA : 2Aa) x (1AA : 2Aa)

Đời con: 

Xét cặp NST giới tính: 

Đực lông trắng F 2 có 2 kiểu gen.

Trường hợp trên xét với cặp gen B, b nằm trên NST giới tính. Ngoài ra cặp gen A, a cũng có thể nằm trên cặp NST giới tính. Vai trò của hai cặp gen này là như nhau.

Vậy các phát biểu đúng là (2) và (3)

2 tháng 10 2018

Đáp án C

P: đực hung t/c × cái trắng tc F: 100% lông hung

F1×F1 → F2 :   37,5%  đực hung : 12,5% đực trắng    ↔ 6 đực hung : 2 đực trắng

18:75% cái hung : 31,25% cái trắng ↔ 3 cái hung : 5 cái trắng

Do F; có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau vả xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung: 7 trắng).

→Tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ (9:7) qui định.

Qui ước: A-B- = hung A-bb = aaB- = aabb = trắng

Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY.

Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY . Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung (AAXBY-)  và con cái lông trắng (aaXbXb) xuất hiện F1 toàn bộ lông hung (A-XBX- và A-XBY-) thì con đực (AAXBY-) ở thế hệ P phải cho YB nên gen thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới tính XY.

P tc: đực hung (AAXBYB) × cái trắng (aaXbXb).

→ F1 toàn hung

→ F1 : AaXBXb    ×    AaXbYB

F2 : (3A-: 1aa)(1 XBXb: 1 XbXb: 1XBYB: 1XbYB)

Lông hung F2 :

Giới cái : (AA:2Aa)XBXb

Giới cái : (AA:2Aa)(1XBYB: 1XbYB)

Lông hung F2 × lông hung F2 :

Xét riêng từ cặp

(1AA : 2Aa) × (1AA : 2Aa)

F3 : 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa

(XBXb) × (1XBYB: 1XbYB)

F3 : 1/8XBXB 2/8XBXb : 1/8 XbXb : 3/8XBYB : 1/8XbYB

Vậy F3 :     

I đúng, tỉ lệ lông hung thu được A-B- là 8/9 × 7/8 = 7/9

II sai, tỉ lệ con đực lông hung là : 4/9

IV sai, tỉ lệ con cái lông hung , thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/ 18

III đúng, tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 ( vì đực có các kiểu gen XBYB và XbYB)

22 tháng 8 2017

Đáp án D

P: đực hung tc x cái trứng tc

F 1 : 100% lông hung

  F 1 x  F 1

F 2 : 37,5% đực hung: 12,5% đực trắng 6 đực hung: 2 đực trắng

18,75% cái hung: 31,25% cái trắng

3 cái hung: 5 cái trắng

Do F 2 có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau và xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung: 7 trắng)

Tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ (9:7) quy định

Quy ước: A-B- = hung: A-bb = aaB- = aabb = trắng

Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY. Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung (AA X B Y -) và con cái lông trắng  aaX b X b  xuất hiện F 1 toàn bộ lông hung A - X B X -  và A - X B Y - thì con đực AAX B Y -  ở thế hệ P phải cho Y B nên gen thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới tính XY

Lông hung F 2 :

Giới cái: (AA:2Aa) 

Lông hung F 2 x lông hung F 2 :

Xét riêng từ cặp

Tỉ lệ lông hung thu được A-B là 8/9 x 7/8 =7/9 

Tỉ lệ con đực lông hung là: 4/9 

Tỉ lệ con cái lông hung, thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/18 

Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 (vì đực có các kiểu gen X B Y B và X b Y B

2 tháng 8 2017

Đáp án A

F2 có tỉ lệ phân li ở 2 giới khác nhau và 9 hung/ 7 trắng

à 1 cặp gen nằm trên NST thường, 1 cặp gen nằm trên X

Và tương tác bổ sung

A-B-: hung

A-bb; aaB-; aabb: trắng

P: AAXBY x aaXbXb

F1: AaXBXb : AaXbY

F2: (1AA: 2Aa: 1aa)( XBXb; XbXb; XBY; XbY)

Lấy các cá thể lông hung F2 giao phối:

(1AA XBXb: 2Aa XBXb) x (1AA XBY; 2AaXBY)

F3: (4/9AA: 4/9Aa: 1/9aa)(XBXB; XBXb; XBY; XbY)

I. Tỉ llông hung thu được 7/9. à sai, lông hung = 2/3

II. Tỉ lcon cái lông hung thuần chủng 1/18. à sai, cái lông hung thuần chủng = 1/9

III. Tỉ lệ con đực lông hung 1/3. à đực lông hung = 

IV. Tỉ lệ con đực lông trắng chmang các alen lặn 1/18.  à đúng

31 tháng 8 2018

Đáp án D

P: đực hung tc x cái trắng tc

F1 : 100% lông hung

F1 x F1

F2 : 37,5% đực hung : 12,5% đực trắng                        6 đực hung : 2 đực trắng

18,75% cái hung : 31,25% cái trắng                                 3 cái hung : 5 cái trắng

Do  F2 có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau và xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung: 7 trắng).

ð  Tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen  nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ (9:7) qui định.

Qui ước: A-B- = hung

A-bb = aaB- = aabb = trắng

Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY . Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung (AAXBY-)  và con cái lông trắng (aaXbXb) xuất hiện F1 toàn bộ lông hung (A-XBX- và A-XBY-) thì con đực (AAXBY-) ở thế hệ P phải cho YB nên gen thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới tính XY.

P tc: đực hung (AAXBYB) x cái trắng (aaXbXb).

ð  F1 toàn hung

ð  F1 : AaXBXb    x    AaXbYB

F2 : 3A-: 1aa

            1 XBXb: 1 XbXb: 1XBYB: 1XbYB

Lông hung F2 :

Giới cái : (AA : 2Aa) x

Giới cái : (AA : 2Aa) x

Lông hung F2 x lông hung F2 :

Xét riêng từ cặp

(1AA : 2Aa) x (1AA : 2Aa)

F3 : 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa

(XBXb) x (1XBYB: 1XbYB)

F3 : 1/8XBXB 2/8XBXb : 1/8 XbXb : 3/8XBYB : 1/8XbYB

Vậy F3 :    

Tỉ lệ lông hung thu được A-B- là 8/9 x 7/8 = 7/9

Tỉ lệ con đực lông hung là : 4/9

Tỉ lệ con cái lông hung , thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/ 18

Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 ( vì đực có các kiểu gen XBYB và XbYB)

6 tháng 6 2017

Đáp án D

P: đực hung tc x cái trắng tc

F1 : 100% lông hung

F1 x F1

F2 : 37,5% đực hung : 12,5% đực trắng                        6 đực hung : 2 đực trắng

18,75% cái hung : 31,25% cái trắng                                 3 cái hung : 5 cái trắng

Do  F2 có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau và xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung: 7 trắng).

ð  Tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen  nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ (9:7) qui định.

Qui ước: A-B- = hung

A-bb = aaB- = aabb = trắng

Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY . Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung (AAXBY-)  và con cái lông trắng (aaXbXb) xuất hiện F1 toàn bộ lông hung (A-XBX- và A-XBY-) thì con đực (AAXBY-) ở thế hệ P phải cho YB nên gen thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới tính XY.

P tc: đực hung (AAXBYB) x cái trắng (aaXbXb).

ð  F1 toàn hung

ð  F1 : AaXBXb    x    AaXbYB

F2 : 3A-: 1aa

            1 XBXb: 1 XbXb: 1XBYB: 1XbYB

Lông hung F2 :

Giới cái : (AA : 2Aa) x

Giới cái : (AA : 2Aa) x

Lông hung F2 x lông hung F2 :

Xét riêng từ cặp

(1AA : 2Aa) x (1AA : 2Aa)

F3 : 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa

(XBXb) x (1XBYB: 1XbYB)

F3 : 1/8XBXB 2/8XBXb : 1/8 XbXb : 3/8XBYB : 1/8XbYB

Vậy F3 :     

Tỉ lệ lông hung thu được A-B- là 8/9 x 7/8 = 7/9

Tỉ lệ con đực lông hung là : 4/9

Tỉ lệ con cái lông hung , thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/ 18

Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 ( vì đực có các kiểu gen XBYB và XbYB)

2 tháng 9 2018

Chọn D.

P tc: đực hung tc x cái trắng tc

F1 : 100% lông hung

F1 x F1

F2: 37,5% đực hung : 12,5% đực trắng  6 đực hung : 2 đực trắng

      18,75% cái hung : 31,25% cái trắng 3 cái hung : 5 cái trắng

Do  F2 có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau và xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung : 7 trắng).

Tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen  nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ (9:7) qui định.

Qui ước: A-B- = hung

A-bb = aaB- = aabb = trắng

Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY . Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung (AAXBY-)  và con cái lông trắng (aaXbXb) xuất hiện F1 toàn bộ lông hung (A-XBX- và A-XBY-) thì con đực (AAXBY-) ở thế hệ P phải cho YB nên gen thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới tính XY.

P tc: đực hung (AAXBYB) x cái trắng (aaXbXb).

F1 toàn hung

F1: AaXBXb x AaXbYB

F2: 3A-: 1aa

      1 XBXb: 1 XbXb: 1XBYB: 1XbYB

Lông hung F2:

Giới cái: (AA : 2Aa) x

Giới cái: (AA : 2Aa) x

Lông hung F2 x lông hung F2:

Xét riêng từ cặp

(1AA : 2Aa) x (1AA : 2Aa)

F3: 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa

(XBXb) x (1XBYB: 1XbYB)

F3: 1/8XBXB 2/8XBXb : 1/8 XbXb : 3/8XBYB : 1/8XbYB

Vậy F3:          

Tỉ lệ lông hung thu được A-B- là 8/9 x 7/8 = 7/9

Tỉ lệ con đực lông hung là : 4/9

Tỉ lệ con cái lông hung, thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/18

Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 ( vì đực có các kiểu gen XBYB và XbYB)

15 tháng 9 2018

Chọn đáp án D

P: Đực hung thuần chủng x cái trắng thuần chủng

F1: 100% lông hung

F1 x F1 → F2: 37,5% đực hung : 12,5% đực trắng

18,75% cái hung : 31,25% cái trắng

6 đực hung : 2 đực trắng

3 cái hung : 5 cái trắng

Do F2 có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau và xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung : 7 trắng).

Tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ (9:7) quy định.

Quy ước: A-B- = hung; A-bb = aaB- = aabb = trắng

Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY. Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung (AAXBY-) và con cái lông trắng (aaXbXb) xuất hiện F1 toàn bộ lông hung (A-XBX- và A-XBY-) thì con đực (AAXBY-) ở thế hệ P phải cho YB nên gen thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới tính XY.

Ptc: đực hung (AAXBYB) x cái trắng (aaXbXb).

F1 toàn hung

F1: AaXBXb x AaXbYB

F2: 3A- : laa

1 XBXb : 1 XbXb: 1XBYB: lXbYB

Lông hung F2

Giới cái: (AA : 2Aa)

Lông hung F2 x lông hung F2:

Xét riêng từ cặp:

(1AA : 2Aa) x (1AA : 2Aa)

F3: 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa

x (XBXb) x (1XBYB: lXbYB)

F3: 1/8XBXB : 2/8XBXb : 1/8XbXb : 3/8XBYB : 1/8XbYB

Vậy F3:

Tỉ lệ lông hung thu được A-B- là 7/9

Tỉ lệ con đực lông hung là 4/9

Tỉ lệ con cái lông hung, thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/18

Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 (vì đực có các kiểu gen XBYB và XbYB)