K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 12 2019

Chọn: A.

Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á nên khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới chịu ảnh hưởng của 2 gió mùa → khí hậu có hai mùa rõ rệt.

2 tháng 8 2017

Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc nên có nhiệt độ cao, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á nên khí hậu có hai mùa rõ rệt (sgk Địa lí 12 trang 16)

=> Chọn đáp án A

Câu 63. Nước ta có vị trí nằm ởA. khu vực nội chí tuyến. B. phía tây bán đảo Đông Dương.C. khu vực ngoại chí tuyến. D. gần trung tâm khu vực Đông Á.Câu 64. Dân số nước ta hiện nay    A. dân nông thôn nhiều hơn đô thị.                         B. phân bố rất hợp lý giữa các vùng.          C. tập trung đông ở các vùng núi.                       D. phân bố thưa thớt ở vùng đồng bằng.Câu 65. Quá trình đô thị hoá của nước...
Đọc tiếp

Câu 63. Nước ta có vị trí nằm ở

A. khu vực nội chí tuyến. B. phía tây bán đảo Đông Dương.

C. khu vực ngoại chí tuyến. D. gần trung tâm khu vực Đông Á.

Câu 64. Dân số nước ta hiện nay

    A. dân nông thôn nhiều hơn đô thị.                         B. phân bố rất hợp lý giữa các vùng.      

    C. tập trung đông ở các vùng núi.                       D. phân bố thưa thớt ở vùng đồng bằng.

Câu 65. Quá trình đô thị hoá của nước ta giai đoạn 1954 - 1975 có đặc điểm

    A. phát triển rất mạnh trên cả hai miền Nam, Bắc.

    B. hai miền phát triển theo hai hướng khác nhau.

    C. quá trình đô thị hoá bị chững lại do chiến tranh.

    D. miền Bắc phát triển nhanh,miền Nam chững lại.

Câu 66. Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta chuyển biến rõ rệt chủ yếu do

   A. chuyển sang nền kinh tế thị trường.    B. thúc đẩy sự phát triển công nghiệp.

   C. lao động dồi dào và tăng hàng năm.    D. tăng trưởng kinh tế gần đây nhanh.

Câu 67. Để phát triển mạnh ngành chăn nuôi gia súc lớn, cơ sở đầu tiên cần chú ý là

    A. sử dụng nhiều thức ăn tổng hợp.                             B. nắm bắt được nhu cầu thị trường.

    C. phát triển thêm và cải tạo đồng cỏ.      D. tận dụng phế phẩm từ chế biến lúa gạo.

Câu 68. Thuận lợi nào sau đây là chủ yếu để khai thác thủy sản ở nước ta?

A. Có nhiều vũng vịnh, đầm phá. B. Nguồn lợi thủy sản phong phú.

C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. D. Nhiều bãi triều, vịnh cửa sông.

Câu 69. Ngành giao thông vận tải đường bộ nước ta hiện nay

A. được mở rộng, hiện đại hóa. B. phát triển đều khắp cả nước.

C. chưa hội nhập trong khu vực. D. chưa mở rộng, khá đều khắp.

Câu 70. Vấn đề nào sau đây là quan trọng nhất trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay?

A. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường biển.

B. Đẩy mạnh khai thác xa bờ, bảo vệ môi trường biển.

C. Nâng cấp phương tiện đánh bắt, mở rộng thị trường.

D. Đẩy mạnh vốn đầu tư, công nghệ chế biến hiện đại.

Câu 71. Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động nhập khẩu đối với phát triển kinh tế nước ta là

A. nâng cao trình độ văn minh xã hội.   B. tạo động lực cho kinh tế phát triển.

C. cải thiện đời sống của người dân.   D. thúc đẩy sự phân công lao động.

 Câu 72. Đồng bằng sông Hồng phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành do nguyên nhân trực tiếp nào sau đây?

    A. Vai trò đặc biệt quan trọng của vùng trong nền kinh tế cả nước.

    B. Cơ cấu kinh tế theo ngành chậm chuyển dịch, còn nhiều hạn chế.

    C. Việc chuyển dịch giúp phát huy tốt các thế mạnh của vùng.

    D. Sức ép dân số quá lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội

Câu 73. Cơ sở chủ yếu để Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển công nghiệp hiện nay là

A. thu hút đầu tư nước ngoài. B. lao động trình độ rất cao.

C. giàu tài nguyên nhiên liệu. D. cơ sở hạ tầng rất hiện đại.

Câu 74. Biện pháp quan trọng nhất để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là

A. đẩy mạnh công nghiệp chế biến, mở rộng xuất khẩu.

B. mở rộng xuất khẩu, quy hoạch các lại vùng chuyên canh.

C. đẩy mạnh công nghiệp chế biến, thay đổi cơ cấu cây trồng.

D. đẩy mạnh hoạt động giao thông vận tải, mở rộng sản xuất.

1
1 tháng 6 2021

Câu 63. Nước ta có vị trí nằm ở

A. khu vực nội chí tuyến. B. phía tây bán đảo Đông Dương.

C. khu vực ngoại chí tuyến. D. gần trung tâm khu vực Đông Á.

Câu 64. Dân số nước ta hiện nay

    A. dân nông thôn nhiều hơn đô thị.                         B. phân bố rất hợp lý giữa các vùng.      

    C. tập trung đông ở các vùng núi.                       D. phân bố thưa thớt ở vùng đồng bằng.

Câu 65. Quá trình đô thị hoá của nước ta giai đoạn 1954 - 1975 có đặc điểm

    A. phát triển rất mạnh trên cả hai miền Nam, Bắc.

    B. hai miền phát triển theo hai hướng khác nhau.

    C. quá trình đô thị hoá bị chững lại do chiến tranh.

    D. miền Bắc phát triển nhanh,miền Nam chững lại.

Câu 66. Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta chuyển biến rõ rệt chủ yếu do

   A. chuyển sang nền kinh tế thị trường   B. thúc đẩy sự phát triển công nghiệp.

   C. lao động dồi dào và tăng hàng năm.    D. tăng trưởng kinh tế gần đây nhanh.

Câu 67. Để phát triển mạnh ngành chăn nuôi gia súc lớn, cơ sở đầu tiên cần chú ý là

    A. sử dụng nhiều thức ăn tổng hợp.                             B. nắm bắt được nhu cầu thị trường.

    C. phát triển thêm và cải tạo đồng cỏ.      D. tận dụng phế phẩm từ chế biến lúa gạo.

Câu 68. Thuận lợi nào sau đây là chủ yếu để khai thác thủy sản ở nước ta?

A. Có nhiều vũng vịnh, đầm phá. B. Nguồn lợi thủy sản phong phú.

C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. D. Nhiều bãi triều, vịnh cửa sông.

Câu 69. Ngành giao thông vận tải đường bộ nước ta hiện nay

A. được mở rộng, hiện đại hóa. B. phát triển đều khắp cả nước.

C. chưa hội nhập trong khu vực. D. chưa mở rộng, khá đều khắp.

Câu 70. Vấn đề nào sau đây là quan trọng nhất trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay?

A. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường biển.

B. Đẩy mạnh khai thác xa bờ, bảo vệ môi trường biển.

C. Nâng cấp phương tiện đánh bắt, mở rộng thị trường.

D. Đẩy mạnh vốn đầu tư, công nghệ chế biến hiện đại.

Câu 71. Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động nhập khẩu đối với phát triển kinh tế nước ta là

A. nâng cao trình độ văn minh xã hội.   B. tạo động lực cho kinh tế phát triển.

C. cải thiện đời sống của người dân.   D. thúc đẩy sự phân công lao động.

 Câu 72. Đồng bằng sông Hồng phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành do nguyên nhân trực tiếp nào sau đây?

    A. Vai trò đặc biệt quan trọng của vùng trong nền kinh tế cả nước.

    B. Cơ cấu kinh tế theo ngành chậm chuyển dịch, còn nhiều hạn chế.

    C. Việc chuyển dịch giúp phát huy tốt các thế mạnh của vùng.

    D. Sức ép dân số quá lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội

Câu 73. Cơ sở chủ yếu để Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển công nghiệp hiện nay là

A. thu hút đầu tư nước ngoài. B. lao động trình độ rất cao.

C. giàu tài nguyên nhiên liệu. D. cơ sở hạ tầng rất hiện đại.

Câu 74. Biện pháp quan trọng nhất để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là

A. đẩy mạnh công nghiệp chế biến, mở rộng xuất khẩu.

B. mở rộng xuất khẩu, quy hoạch các lại vùng chuyên canh.

C. đẩy mạnh công nghiệp chế biến, thay đổi cơ cấu cây trồng.

D. đẩy mạnh hoạt động giao thông vận tải, mở rộng sản xuất.

20 tháng 4 2018

Chọn: B.

Do nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm, gió mùa nên thiên nhiên nước nước ta có sinh vật đa dạng.

30 tháng 11 2021

B

9 tháng 6 2019

Với vị trí địa lí nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế tạo điều kiện cho nước ta giao lưu phát triển kinh tế với các nước (sgk Địa lí 12 trang 16-17)

=> Chọn đáp án D

14 tháng 9 2018

Đáp án cần chọn là: C

Nhận xét

- Giá trị xuất khẩu hàng hóa của nước ta tăng nhanh , từ 14482,7 nghìn tỉ đồng (năm 1995) lên 150217,1 nghìn tỉ đồng (năm 2014), gấp 10,4 lần.

- Giá trị xuất khẩu hàng hóa của cả hai khu vực trong nước và có vốn đầu tư nước ngoài đều tăng.

+ Khu vực trong nước tăng: 49037,3 / 7672,4 = 6,4 lần.

+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng: 101179,8 / 6810,3 = 14,9 lần.

= > Giá trị xuất khẩu hàng hơn khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh hơn khu vực trong nước (14,9 > 6,4 lần).

- Giá trị xuất khẩu của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng ngày càng chiếm ưu thế hơn so với khu vực kinh tế trong nước (năm 2014: giá trị xuất khẩu khu vực có vốn đầu tư nước ngoài gấp 2,1 lần khu vực trong nước).

=>  Nhận xét A, B, D đúng.

       Nhận xét C. Giá trị xuất khẩu hàng hóa của khu vực trong nước tăng nhanh hơn khu vực có vốn đầu tư nước ngoài là không đúng

26 tháng 10 2019

a) Khu vực đồi núi

- Các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên

    + Khoáng sản: các mỏ khoáng sản tập trung ở vùng đồi núi là nguyên nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.

    + Rừng và đất trồng: tạo cơ sở cho phát triển nền nông, lâm nghiệp nhiệt đới, đa dạng hoá cây trồng.

  • Tài nguyên rừng giàu có về thành phần loài động, thực vật và nhiều loài quý hiếm.
  • Các bề mặt cao nguyên và các thung lũng tạo thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, phát triển chăn nuôi đại gia súc và trồng cây lương thực.
  • Địa hình bán bình nguyên và đồi trùng du thích hợp để trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả và hoa màu.

    + Nguồn thuỷ năng: các sông miền núi có tiềm năng thuỷ điện rất lớn.

    + Tiềm năng du lịch: miền núi có điều kiện để phát triển các loại hình du lịch (tham quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái,...).

- Các mặt hạn chế

    + Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng.

    + Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi còn là nơi xảy ra nhiều thiên tai (lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất,...).

    + Tại các đứt gãy sâu có nguy cơ phát sinh động đất.

    + Vùng núi đá vôi thiếu đất trồng trọt và khan hiếm nước.

    + Trên các vùng núi cao, địa hình hiểm trở, cuộc sống của người dân gặp nhiều khó khăn.

b) Khu vực đồng bằng

- Thuận lợi

    + Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hoá các loại nông sản, đặc biệt là lúa nước.

    + Cung cấp các nguồn lại thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản.

    + Là điều kiện thuận lợi để tập trung các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại.

- Hạn chế: thường xuyên chịu thiên tai như bão, lụt, hạn hán,...