K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

- Dùng quỳ tím

+) Hóa xanh: NaOH

+) Không đổi màu: Các dd còn lại

- Đổ dd BaCl2 vào các dd còn lại

+) Xuất hiện kết tủa: Na2SO4 

PT: \(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\downarrow\)

+) Không hiện tượng: Các dd còn lại

- Đổ dd AgNO3 vào 4 dd còn lại

+) Kết tủa trắng: NaCl

PT: \(Ag^++Cl^-\rightarrow AgCl\downarrow\)

+) Kết tủa vàng nhạt: NaBr

PT: \(Ag^++Br^-\rightarrow AgBr\downarrow\)

+) Kết tủa vàng đậm: NaI

PT: \(Ag^++I^-\rightarrow AgI\downarrow\)

+) Không hiện tượng: NaNO3

2 tháng 10 2021

Cho một ít AgNOvào từng chất, nếu:

+Kết tủa trắng: NaCl

   \(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)

 +Kết tủa vàng nhạt: NaBr

   \(AgNO_3+NaBr\rightarrow AgBr\downarrow+NaNO_3\)

 +Kết tủa vàng đậm: NaI

    \(AgNO_3+NaI\rightarrow AgI\downarrow+NaNO_3\)

 +Chất bị phân hủy hoặc không tồn tại:NaOH

    \(AgNO_3+NaOH\rightarrow AgOH+NaNO_3\)

+Chất không phản ứng: \(Na_2SO_4,NaNO_3\)

  Cho một ít BaCl2 vào hai chất trên, nếu: 

   Kết tủa trắng: Na2SO4, còn lại là NaNO3.

     \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)

    

27 tháng 10 2023

a, - Trích mẫu thử.

- Cho từng mẫu thử pư với dd Ba(OH)2

+ Có khí mùi khai: NH4Cl

PT: \(Ba\left(OH\right)_2+2NH_4Cl\rightarrow BaCl_2+2NH_3+2H_2O\)

+ Có tủa trắng và khí mùi khai: (NH4)2SO4

PT: \(\left(NH_4\right)_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2NH_3+2H_2O\)

+ Có tủa trắng: Na2SO4

PT: \(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_4\)

+ Không hiện tượng: NaCl.

- Dán nhãn.

b, - Trích mẫu thử.

- Cho từng mẫu thử pư với dd NaOH

+ Có tủa xanh: CuSO4

PT: \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\)

+ Không hiện tượng: K2SO4, KNO3, Ba(NO3)2 (1)

- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd BaCl2

+ Có tủa trắng: K2SO4

PT: \(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow2KCl+BaSO_4\)

+ Không hiện tượng: KNO3, Ba(NO3)2 (2)

- Cho mẫu thử nhóm (2) pư với dd K2SO4

+ Có tủa trắng: Ba(NO3)2

PT: \(K_2SO_4+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow2KNO_3+BaSO_4\)

+ Không hiện tượng: KNO3

- Dán nhãn.

27 tháng 10 2023

Cảm ơn nhiều ạ 

7 tháng 4 2018

Dùng dung dịch A g N O 3  để phân biệt các muối: N a 3 P O 4 , NaCl, NaBr, N a 2 S , N a N O 3 .

Lấy mỗi muối một ít vào từng ống nghiệm, thêm nước vào mỗi ống và lắc cẩn thận để hoà tan hết muối. Nhỏ dung dịch A g N O 3  vào từng ống nghiệm.

- Ở dung dịch nào có kết tủa màu trắng không tan trong axit mạnh, thì đó là dung dịch NaCl :

NaCl +  A g N O 3  → AgCl↓ +  N a N O 3  (màu trắng)

- Ở dung dịch nào có kết tủa màu vàng nhạt không tan trong axit mạnh, thì đó là dung dịch NaBr :

NaBr +  A g N O 3  → AgBr↓ +  N a N O 3  (màu vàng nhạt)

- Ở dung dịch nào có kết tủa màu đen, thì đó là dung dịch Na2S :

N a 2 S + 2 A g N O 3  → A g 2 S ↓ + 2 N a N O 3  (màu đen)

- Ở dung dịch nào có kết tủa màu vàng tan trong axit mạnh, thì đó là dung dịch Na3PO4 :

N a 3 P O 4  + 3 A g N O 3  → N a 3 P O 4  + 3 N a N O 3  (màu vàng)

- Ở dung dịch không có hiện tượng gì là dung dịch  N a N O 3 .

18 tháng 6 2018

a)

- dùng quỳ tím:

+NaOH --> xanh

+H2SO4, HCl --> đỏ

-dùng dd BaCl2:

+Tạo kết tủa trắng : H2SO4

+Ko pư: HCl

18 tháng 6 2018

b) Dùng quỳ tím:

-Xanh:NaOH

-Đỏ:HCl

-Ko đổi màu:Na2SO4

21 tháng 12 2021

- Cho các chất tác dụng với dd Ca(OH)2

+ Không hiện tượng: NaNO3

+ Có khí mùi khai: NH4NO3, NH4Cl (1)

2NH4NO3 + Ca(OH)2 --> Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O

2NH4Cl + Ca(OH)2 --> CaCl2 + 2NH3 + 2H2O

+ Kết tủa trắng: Na3PO4

2Na3PO4 + 3Ca(OH)2 --> 6NaOH + Ca3(PO4)2\(\downarrow\)

- Cho 2 dd ở (1) tác dụng với dd AgNO3

+ Không hiện tượng: NH4NO3

+ Kết tủa trắng: NH4Cl

NH4Cl + AgNO3 --> NH4NO3 + AgCl\(\downarrow\)

 

22 tháng 12 2021

cảm ơn cậu nhiều nhaa

4 tháng 1 2022

Cho quỳ tím vào các mẫu thử:

- Quỳ hóa đỏ: \(NH_4Cl\)

- Quỳ hóa xanh: \(Na_2CO_3\)

- Quỳ ko đổi màu: \(NaNO_3\)

26 tháng 10 2020

Bài 1:

a, _ Trích mẫu thử.

_ Nhỏ lần lượt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.

+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là KOH.

+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là HCl.

+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là NaNO3, NaCl và Na2SO4. (1)

_ Nhỏ một lượng từng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Na2SO4.

PT: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)

+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NaNO3 và NaCl. (2)

_ Nhỏ một lượng từng mẫu thử nhóm (2) vào ống nghiệm chứa dd AgNO3.

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là NaCl.

PT: \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl_{\downarrow}\)

+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NaNO3.

_ Dán nhãn vào từng mẫu thử tương ứng.

b, _ Trích mẫu thử.

_ Hòa tan các mẫu thử vào nước.

+ Nếu tan, đó là NaOH và Ba(OH)2. (1)

+ Nếu không tan đó là Mg(OH)2 và Al(OH)3. (2)

_ Nhỏ một lượng dd nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd Na2SO4.

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Ba(OH)2.

PT: \(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaOH+BaSO_{4\downarrow}\)

+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NaOH.

_ Hòa tan mẫu thử nhóm (2) vào lượng dư dd NaOH vừa nhận biết được.

+ Nếu tan, đó là Al(OH)3.

PT: \(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)

+ Nếu không có hiện tượng gì, đó là Mg(OH)2.

_ Dán nhãn vào từng mẫu thử tương ứng.

c, _ Trích mẫu thử.

_ Hòa tan các mẫu thử vào nước.

+ Nếu tan, đó là CaCl2 và NaNO3. (1)

+ Nếu không tan, đó là CaCO3 và AgCl. (2)

_ Nhỏ một lượng dd nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd AgNO3.

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là CaCl2.

PT: \(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+AgCl_{\downarrow}\)

+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NaNO3.

_ Nhỏ một lượng dd HCl vào ống nghiệm chứa các mẫu thử nhóm (2).

+ Nếu mẫu thử tan và có hiện tượng sủi bọt khí, đó là CaCO3.

PT: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)

+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là AgCl.

_ Dán nhãn vào từng mẫu thử tương ứng.

d, _ Trích mẫu thử.

_ Nhỏ một lượng các mẫu thử vào giấy quỳ tím.

+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là OH- và S2-. (1)

+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là Cl- , SO42- và NO3- (2)

_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd HCl.

+ Nếu có khí mùi trứng thối thoát ra, đó là S2-.

PT: \(2H^++S^{2-}\rightarrow H_2S\uparrow\)

+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là OH-.

PT: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)

_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (2) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là SO42-.

PT: \(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_{4\downarrow}\)

+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là Cl- và NO3-. (3)

_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (3) vào ống nghiệm chứa dd AgNO3.

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Cl-.

PT: \(Ag^++Cl^-\rightarrow AgCl_{\downarrow}\)

+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NO3-

_ Dán nhãn vào từng mẫu thử tương ứng.

Bài 2: Làm tương tự như phần c bài 1.

Bạn tham khảo nhé!

3 tháng 10 2021

Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học

 FeCl3, Fe2(SO4)3, Fe(NO3)3, KOH

ta nhúm quỳ tím 

- quỳ chuyển xanh là KOH

- quỳ ko chuyển màu là FeCl3, Fe2(SO4)3, Fe(NO3)3

sau đó ta nhỏ BaCl 2

- có kết tủa trắng là Fe2(SO4)3

- còn lại là Fecl3, Fe(NO3)3

Ta nhỏ thêm AgNO3 vào 

- cũng xuất hiện kết tủa trắng là FeCl3 

- còn lại là Fe(NO3)3

Fe2(SO4)3+3BaCl2->3BaSO4+2FeCl3

FeCl3+3AgNO3->3AgCl+Fe(NO3)3