K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Định nghĩa trung điểm của 1 đoạn thẳng là:

Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B thì gọi là trung điểm của đoạn thẳng A,B ( Hay M còn gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng A,B)

Điểm M nằm giữa đoạn thẳng A,B suy ra điểm M nằm giữa A,B và MA=MB

Tính chất: Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB suy ra MA= MB =AB/2

Định nghĩa của tia phân giác của 1 góc:

Đường phân giác của 1 góc la đường thẳng nằm giữa 2 tia tạo nên góc đó và chia góc đó bằng 2 góc băng nhau

Điểm nằm trên 2 đường phân giác thì cách đều 2 tia tạp nên góc đó

25 tháng 6 2020

Làm

a) Xét hai tam giác vuông NMD và tam giác vuông NED có :

ND là cạnh chung

góc MND = góc END ( gt )

Do đó : tam giác NMD = tam giác NED ( cạnh huyền - góc nhọn )

b) Theo câu a) ta có : Tam giác NMD = tam giác NED 

=> +) NM = NE nên N thuộc đường trung trực của ME 

+) DM = DE nên D thuộc đường trung trực của của ME 

Vậy ND là đường trung trực của ME

Vì phần c của cậu sai đề ( nối B với F nhưng đề bài k có B )

Còn phần d thì chưa đủ ý để tìm đc  MD

HỌC TỐT

25 tháng 6 2020

                                              Bài giải

M N P D E

Bài bạn kia làm đúng rồi nha !

7 tháng 5 2019

D A B C E F

a)Xét \(\Delta\)ABD và \(\Delta\)AED:

                   AB=AE

                 BAD=EAD

                   AD chung

=>\(\Delta\)ABD=\(\Delta\)AED(c-g-c)=>BD=ED

AB=AE=>A nằm trên đường trung trực của BE

BD=ED=>D nằm trên đường trung trực của BE

Suy ra AD là đường trung trực của BE

b)FBD+ABD=180

   DEC+AED=180

Mà ABD=AED

Suy ra: FBD=DEC        

c)Xét \(\Delta\)BFD và \(\Delta\)EDC

                BDF=CDE(đối đỉnh)

                BD=ED

                FBD=DEC

=>\(\Delta\)BFD=\(\Delta\)EDC(g-c-g)

7 tháng 5 2019

a) ta có: tam giác ABE cân tại A ( AB = AE)

      mà AD là phân giác góc BAE

    => AD vừa là phân giác,  vừa là đường trung trực

 => AD là trung trực của BE

b) Gọi giao điểm của BE và AD là I 

xét tam giác BDI và EDI 

  BD = DE ( DA là đường Trung trực của BE)

  DI cạnh chung

  BI = IE ( AD là trung trực của BE)

=>  tam giác BDI = tam giác EDI ( C-c-c)

=> BDI = IDE 

ta có FBD = BDA + BAD ( góc ngoài tam giác BAD)

       DEC = ADE + DAE ( góc ngoài tam giác EAD)

  mà BDA = EDA

        BAD = EAD 

=> FBD = DEC (đpcm)

chúc bạn thi tốt

5 tháng 12 2021

Tham khảo : 

Công thức

Động từ thường

(+) S + was/ were + O

(-) S + was/were not + Object/Adj

(?) Was/Were+ S + Object/Adj?

Động từ tobe

(+) S + V-ed/ VQK (bqt) + O

(-) S + did not + V  

(?) Did + S + V?

Cách dùng

– Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

– Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ

– Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

– Dùng trong câu điều kiện loại 2

Dấu hiệu nhận biết

– Trong câu có các từ : yesterday, ago, last (week, year,month), in the past, the day before, today ,this morning,this afternoon

– Sau as if, as though, it’s time, if only, wish , would sooner/ rather

21 tháng 12 2017

1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn:

  • Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. (Ex: The sun rises in the East and sets in the West.)
  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (Ex:I get up early every morning.)
  • Để nói lên khả năng của một người (Ex : Tùng plays tennis very well.)
  • Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một dự định trong tương lại (EX:The football match starts at 20 o’clock.)

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):

Công thức thì hiện tại tiếp diễn:

    • Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
    • Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
    • Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

  • Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…

Cách dùng:

    • Diễn tả  hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is going to school at the moment.)
    • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.)
    • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS. (Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.)
    • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)
    • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”. (Ex: She is always coming late.)

3.Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):

Công thức

      • Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O
      • Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
      • Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?

Dấu hiệu :

    • Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…

Cách dùng

      • Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. (EX: John have worked for this company since 2005.)
      • Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung  vào kết quả. (EX: I have met him several times)

4.Tương lai đơn (Simple Future):

Công thức:

Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O

        • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
        • Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?

Dấu hiệu:

Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian…

Cách dùng:

        • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.)
        • Nói về một dự đoán không có căn cứ. (EX: I think he will come to the party.)
      • Khi muốn yêu cầu, đề nghị. (EX: Will you please bring me a cellphone? 

5.Thì quá khứ đơn (Simple Past):

  • Khẳng định:S + was/were + V2/ED + O
  • Phủ định: S + was/were + not+ V2/ED + O
  • Nghi vấn: Was/were+ S + V2/ED + O ?

Dấu hiệu nhận biết:

Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.

Cách dùng:

Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (EX: I went to the concert last week; I met him yesterday.)

21 tháng 12 2017

*Thì hiện tại đơn:

  • Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại: Ex: We go to work every day.  (Tôi đi làm mỗi ngày) My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dạy sớm.)
  • Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật: Ex:  This festival occur every 4 years. (Lễ hội này diễn ra 4 năm một lần.)
  • Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên Ex: The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)
  • Dùng để diễn tả lịch trình của tàu, xe, máy bay,… Ex: The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)
  • Công thức thì hiện tại đơn (HTĐ)

    Thể

    Động từ “tobe”

    Động từ “thường”

    Khẳng định

    (+)   S + am/are/is + ……I + am  ;    We, You, They  + are He, She, It  + is Ex:  I am a student. (Tôi là một sinh viên.)  (+)   S + V(e/es) + ……I , We, You, They  +  V (nguyên thể)He, She, It  + V (s/es) Ex:  He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

    Phủ định

    (- ) S + am/are/is + not +…is not = isn’t ; are not = aren’tEx:  I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)  (-)  S + do/ does + not + V(ng.thể) +…..do not = don’t;        does not = doesn’tEx:  He doesn’t often playsoccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)  

    Nghi vấn

    (?) Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Am/ Are/ Is  (not) + S + ….?A:  Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Ex:  Are you a student? Yes, I am. / No, I am not. (?) Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi) Wh + am/ are/ is  (not) + S + ….? Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)  (?) Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?A:  Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. Ex:  Does he play soccer? Yes, he does. / No, he doesn’t. (?) Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi) Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….? Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

    Lưu ý

    Chia động từ ngôi thứ 3 số ít bằng cách thêm “s/es” vào sau động từ nguyên thể*  Hầu hết các động từ được chia bằng cách thêm “s” vào sau động từ nguyên thể*  Thêm “es” vào những động từ có tận cùng là: ch, sh, s, ss, x, z, o Ex:                   watch  – watches                      miss  – misses Wash  – washes                        fix   – fixes Động từ kêt thúc bằng “y” thì có 2 cách chia Trước “y” là môt nguyên âm thì ta giữ nguyên và thêm “S”: play  =>  plays Trước “y” là môt nguyên âm thì ta chuyển “y” -> “i”+ es: try  => tries  

    Cách nhận biết thì HTĐ

  • Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
  • Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
  • Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
  •  
Câu 1 Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng Câu 2 nhật thực toàn phần hay 1 phần quan sát được ở chỗ như thế nào ? nguyệt thực xảy ra khi nào? Vì sao nguyệt thực thường xảy ra vào đêm rằm âm lịch ? Câu 3 Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ? Câu 4 Nêu đặc điểm ảnh tạo bởi gương phẳng ,gương cầu lồi ,gương cầu lõm, gương cầu lõm có tác dụng gì? 10) một vật sáng AB...
Đọc tiếp
Câu 1 Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng Câu 2 nhật thực toàn phần hay 1 phần quan sát được ở chỗ như thế nào ? nguyệt thực xảy ra khi nào? Vì sao nguyệt thực thường xảy ra vào đêm rằm âm lịch ? Câu 3 Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ? Câu 4 Nêu đặc điểm ảnh tạo bởi gương phẳng ,gương cầu lồi ,gương cầu lõm, gương cầu lõm có tác dụng gì? 10) một vật sáng AB đặt trước một gương phẳng như hình vẽ. góc tạo bởi vật và mặt gương bằng 60° . Hãy vẽ ảnh của vật tạo bởi gương và tìm góc tạo bởi ảnh và mặt gương ? 11) cho tia sáng Sl hợp với mặt gương một góc 45° a) vẽ hình , tính số đó của góc phản xạ b) giữ nguyên phương tia tới , tìm vị trí đặt gương để tia phản xạ nằm trên phương thẳng đứng 12) cho 1 vật sáng AB đặt trước 1 gương phẳng như hình vẽ a . Hãy vẽ một tia phản xạ ứng với tia Al b. Vẽ ảnh ảo A' B' của vật AB tạo bởi gương phẳng c. Gạch chéo vùng đặt mắt để có thể quan sát được toàn bộ ảnh A' B' ?
0
3 tháng 1 2020

Viết cái này nhằm mục đích j vậy............?