K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 12 2017

- So sánh với phương trình sóng, ta có:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 12

9 tháng 2 2018

9 tháng 5 2017

12 tháng 10 2018

chọn đáp án  B

Từ phương trình 2.5 π x = 2 π x λ => landa=0.8m
Do thời gian liên tiếp để điểm trên bụng đến nút là t = T 4 = 0 , 125 (vẽ hình ra sẽ thấy) =>T=0,5s => v= λ T =160 m/s

29 tháng 3 2015

\(u = 40 \sin (2,5\pi x)\cos (\omega t) ;(m,s)\)

So sánh với phương trình tổng quát: \(u = a \sin (\frac{ 2\pi x}{\lambda}+ \varphi)\cos (\omega t+\varphi_1 ) ;(m,s)\)

=> \(2,5\pi = 2\pi\frac{x}{\lambda}\)

=> \(\lambda = 0,8m.\)

Biên độ của điểm N cách một nút sóng 10 cm = 0,1 m là \(a_N = 40 \sin (2,5.\pi.0,1) = \frac{40}{\sqrt{2}}.\)

0 A 2 40 -40

khoảng thời gian ngắn nhất giữa 2 lần liên tiếp để một điểm trên bụng có độ lớn li độ bằng biên độ của điểm N là 

=> Góc quay được kí hiệu màu đỏ.

\(t = \frac{\varphi}{\omega} = \frac{2.\pi/4}{2\pi T} = \frac{T}{4}s. \)

mà \(t = 0,125s=> T = 0,5s.\)

=> \(v = \frac{\lambda}{T} = \frac{0,8}{0,5}=1,6m/s=160cm/s.\)

Chọn đáp án.B.160cm/s.

 

24 tháng 1 2018

26 tháng 12 2017

Chọn D.

Ta có:   2 π x λ = 2,5 π x ⇒ λ = 0,8 m = 80 c m .

Dễ thấy 10 = 1 2 λ 4 ⇒  Điểm M cách nut 10 cm dao động với biên độ   A 2 2

  ⇒ T 4 = 0,125 ⇒ T = 0,5 s . ⇒ v = λ T = 80 0,5 = 160 c m / s .

27 tháng 2 2017

Đáp án D

+ Khoảng cách từ vị trí cân bằng của một nút đến một bụng gần nhất là một phần tư lần bước sóng → λ = 24 cmChu kì của sóng T = λ v = 0 , 24 1 , 2 = 0 , 2 s.

Biên độ dao động một điểm trên dây cách nút gần nhất một đoạn d được xác định bởi biểu thức  a = A sin 2 π d λ → a P = 2 2 a Q = 2 3 cm.

+ Ta chú ý rằng P và Q nằm trên hai bó sóng đối xứng nhau qua một bó nên dao động cùng pha, tại thời điểm t, thì u P = a P 2 = 2 cm thì  u Q = a Q 2 = 3 cm và cũng đang hướng về vị trí cân bằng.

→ Từ hình vẽ, ta thấy khoảng thời gian tương ứng sẽ là Δ t = 3 T 4 = 0 , 015 s

9 tháng 2 2019

Đáp án C

Ta có u = 40sin(2,5πx)cosωt → 2 π λ   =   2 , 5 π  → λ = 0,8 m = 80 cm.

Khoảng cách giữa nút và bụng liên tiếp là λ/4 = 20 cm, điểm N cách nút 10 cm → biên độ sóng tại bụng là a thì biên độ sóng tại N là a 2 2 .

Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp để một điểm trên bụng sóng có độ lớn của li độ bằng biên độ của điểm N (ứng với ∆φ = π/2) là T/4.

→ T/4 = 0,125 → T = 0,5 s.

Tốc độ truyền sóng: v = λ/T = 0,8/0,5 = 1,6 m/s = 160 cm/s.