K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 7 2018

Đáp án B

Gọi x là số cá thể có kiểu gen dị hợp của quần thể xuất phát

Tỉ lệ cá thể có kiểu hình hoa trắng ở thế hệ xuất phát là 1 – 0,9 = 0,1

Tỉ lệ cá thể có kiểu hình hoa trắng ở thế hệ thứ 2 được tính theo công thức sau

0 , 1 + a 1 - 1 2 2 2 = 0 , 325 → x = 0 , 6

1 đúng

Tỉ lệ cây hoa đỏ ở F2 là 1 – 0,325 = 0,675

Tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp ở F2 là 0,6 : 4 = 0,15

Tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng trong số các cây hoa đỏ ở F2 là : (0,675 – 0,15) : 0,675 = 0,807 → 2 sai

3 – sai , vì tỉ lệ hoa dị hợp ở F2 chỉ có 0,15 < tỉ lệ hoa đồng hợp tử

4- Sai , vì trong quần thể tự thụ phấn , tần số alen trong quần thể không thay đổi

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở  F 2  có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số...
Đọc tiếp

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở  F 2  có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen a.

II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%. 
III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được  F 1  sau đó   F 1  tự thụ phấn thu được  F 2 .   F 2  cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20.
IV. Nếu các cá thể  F 2  tự thụ phấn thu được  F 3  Các cá thể  F 3   tự thụ phấn thu được  F 4 . Tỉ lệ kiểu hình ở  F 4  sẽ là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
29 tháng 5 2019

Chọn đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.

Vì quần thể ngẫu phối nên  F 2  đạt cân bằng di truyền   → Tần số a = 9 9 + 16 = 0 , 6 → ·       I sai.

Tần số a= 0,6. Mà ở P có 40% cây aa  Cây Aa có tỉ lệ =2x(0,6-0,4)=0,4

Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa  Cá thể thuần chủng chiếm 60%  II đúng.

Nếu P tự thụ phấn thì ở  F 2  cây hoa trắng (aa) chiến tỉ lệ   = 0 , 4 - 0 , 1 2 + 0 , 4 = 0 , 55 = 11 20
→ Ở F 2 ,cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ =1-11/20=9/20  phát biểu III đúng. 

·       Vì  F 2  cân bằng di truyền và tần số a = 0,6 nên tỉ lệ KG của  F 2  là 0,16AA :0,48Aa : 0,36aa.
→ F 2  tự thụ phấn thì đến  F 4  có tỉ lệ kiểu gen   a a = 0 , 48 - 0 , 12 2 + 0 , 36 = 0 , 54 = 27 50
→ Ở F 4 , cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ  1 - 27 50 = 23 50  Tỉ lệ KH là 23 đỏ : 27 trắng  IV đúng.

 

 

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số của alen A lớn...
Đọc tiếp

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen a.

II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%.

III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn thu được F2. Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20.

IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn thu được F3; Các cá thể F3 tự thụ phấn thu được F4. Tỉ lệ kiểu hình ở F4 sẽ là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4

1
11 tháng 5 2018

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV→ Đáp án C.

- Vì quần thể ngẫu phối nên F2 đạtcân bằng di truyền→ Tần số a =  9 9 + 16 = 0 , 6  → I sai.

- Tần số a = 0,6. Mà ở P có 40% cây aa→ Cây Aa có tỉ lệ = 2(0,6 - 0,4) = 0,4.→ Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa→ Cá thể thuần chủng chiếm 60%→ II đúng.

- Nếu P tự thụ phấn thì ở F2, cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ = 0,4 +  0 , 4 - 0 , 1 2  = 0,55 = 11/20.→ Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 1 – 11/20 = 9/20 → III đúng.

- Vì F2 cân bằng di truyền và có tần số a = 0,6 nên tỉ lệ kiểu gen của F2 là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.→ F2 tự thụ phấn thì đến F4 có tỉ lệ kiểu gen

aa = 0,36 +  0 , 48 - 0 , 12 2 = 0,54 = 27/50.→ Ở F4, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 1 – 27/50 = 23/50. → Tỉ lệ kiểu hình là 23 đỏ : 27 trắng. → IV đúng

 

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số của alen A lớn...
Đọc tiếp

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen a. II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%. III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn thu được F2. Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20. IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn thu được F3; Các cá thể F3 tự thụ phấn thu được F4. Tỉ lệ kiểu hình ở F4 sẽ là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

1
26 tháng 2 2019

Đáp án C

- Vì quần thể ngẫu phối nên F2 đạt cân bằng di truyền → tần số   I sai.

- Tần số a = 0,6. Mà ở P có 40% cây aa → cây Aa có tỉ lệ =2x(0,6-0,4) = 0,4

→ Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa → cá thể thuần chủng chiếm 60% → II đúng.

- Nếu P tự thụ phấn thì ở F2, cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ

 

→ Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 1 – 11/20 = 9/20 → III đúng.

- Vì F2 cân bằng di truyền và có tần số a = 0,6 nên tỉ lệ kiểu gen của F2 là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa

→ F2 tự thụ phấn thì đến F4 có tỉ lệ kiểu gen

 

→ Ở F4 cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ =1 – 27/50 = 23/50 →tỉ lệ kiểu hình là 23 đỏ : 27 trắng → IV đúng

7 tháng 2 2017

Đáp án C

Có 1 phát biểu đúng, đó là I. → Đáp án C.

Để tìm tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát P, chúng ta sử dụng công thức giải nhanh số 9: “Nếu thế hệ xuất phát có kiểu hình lặn (aa) chiếm tỉ lệ x, đến thế hệ Fn có kiểu hình lặn (aa) chiếm tỉ lệ y (y ≥ x) thì kiểu gen Aa ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ = y - x . 2 n + 1 2 n - 1 ”.

Ở bài này, x = 0; y = 0,175 và n = 3.

→ Ở thế hệ xuất phát, kiểu gen Aa có tỉ lệ = 0 , 175 - 0 . 2 3 + 1 2 3 - 1 = 0 , 175 × 2 4 7 = 0 , 4 .

Vì aa = 0 và Aa = 0,4 → Kiểu gen AA có tỉ lệ = 1 – 0,4 = 0,6.

- Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P: 0,6AA : 0,4Aa. → I đúng.

- Quá trình tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen → II sai.

- P có tỉ lệ kiểu gen 0,6AA : 0,4Aa cho nên tần số a = 0,2. Vì tần số alen không thay đổi qua các thế hệ tự thụ phấn nên ở F3 tần số a = 0,2.

Vậy, ở F4 tỉ lệ kiểu hình hoa trắng (aa) = (0,2)2 = 0,04.

→ Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ (A-) = 1 – 0,04 = 0,96 = 96%. → III sai.

- Vì P có kiểu gen 0,6AA : 0,4Aa nên đến F2 có tỉ lệ Aa = 0,1.

→ Tổng cá thể thuần chủng = 1 – 0,1 = 0,9 = 90%. → IV sai.

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn  so với alen a quy định hoa trắng. thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua hai thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỷ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ: 9 cây hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số alen A...
Đọc tiếp

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn  so với alen a quy định hoa trắng. thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua hai thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỷ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ: 9 cây hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen A lớn hơn tần số alen a

II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỷ lệ 60%

III. giả sử cá cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn được F2. Ở cây F2, cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ 9/20

IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn hai lần liên tiếp thu được F4 thì tỷ lệ kiểu hình ở F4 là: 23 cây hoa đỏ: 27 cây hoa trắng

A.

B. 1

C. 3

D. 2

1
28 tháng 9 2017

Đáp án B

Sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt cân

bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Tỷ lệ aa = 9/25 → a=3/5; A=3/5

Ở thế hệ P: cấu trúc di truyền ở thế hệ P: xAA:yAa:0,4aa

Tần số alen a: y 2 + 0 , 4 = 3 5 = 0 , 6 → y = 0 , 4 → x = 0 , 2

Cấu trúc di truyền ở P: 0,2AA:0,4Aa:0,4aa

Xét các phát biểu:

I đúng

II sai

III sai, giả sử P tự thụ phấn qua 2 thế hệ,

tỷ lệ hoa đỏ  = 0 , 2 + 0 , 4 ( 1 - 1 / 2 2 ) 2 = 0 , 35 = 7 20

IV sai, F2 tự thụ phấn 2 lần tương đương với P tự thụ 4 lần, tỷ lệ hoa đỏ là 

= 0 , 2 + 0 , 4 ( 1 - 1 / 2 4 ) 2 = 0 , 3875 = 31 80

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn  so với alen a quy định hoa trắng. thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua hai thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỷ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ: 9 cây hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số alen A...
Đọc tiếp

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn  so với alen a quy định hoa trắng. thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua hai thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỷ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ: 9 cây hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen A lớn hơn tần số alen a

II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỷ lệ 60%

III. giả sử cá cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn được F2. Ở cây F2, cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ 9/20

IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn hai lần liên tiếp thu được F4 thì tỷ lệ kiểu hình ở F4 là: 23 cây hoa đỏ: 27 cây hoa trắng

A.

B. 1

C. 3

D. 2

1
31 tháng 3 2019

Đáp án B

Sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt cân

bằng di truyền có cấu trúc:

p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Tỷ lệ aa = 9/25

→ a=3/5; A=3/5

Ở thế hệ P: cấu trúc di truyền ở thế hệ P:

xAA:yAa:0,4aa

Tần số alen a:

y 2 + 0 , 4 = 3 5 = 0 , 6 → y = 0 , 4 → x = 0 , 2

Cấu trúc di truyền ở P:

0,2AA:0,4Aa:0,4aa

Xét các phát biểu:

I đúng

II sai

III sai, giả sử P tự thụ phấn qua 2 thế hệ,

tỷ lệ hoa đỏ  = 0 , 2 + 0 , 4 ( 1 - 1 / 2 2 ) 2 = 0 , 35 = 7 20

IV sai, F2 tự thụ phấn 2 lần tương đương

với P tự thụ 4 lần, tỷ lệ hoa đỏ là 

= 0 , 2 + 0 , 4 ( 1 - 1 / 2 4 ) 2 = 0 , 3875 = 31 80

Một quần thể thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng, thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua hai thế hệ ngẫu phối, ở  F 2  có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sai dưới đây? I....
Đọc tiếp

Một quần thể thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng, thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua hai thế hệ ngẫu phối, ở  F 2  có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sai dưới đây?

I. Tần số alen A lớn hơn tần số alen a

II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%

III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được  F 1 , sau đó  F 1  tự thụ thu được  F 2 . Ở cây  F 2 , cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ  9 20 .

IV. Nếu cá thể F 2 tự thụ phấn hai lần liên tiếp thu được  F 4 thì tỉ lệ kiểu hình ở  F 4  là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

1
19 tháng 11 2017

P: 60% A-: 40% aa

F 2  cân bằng: 16 đỏ, 9 trắng à aa = 0,36 à a = 0,6 à A = 0,4

I. Tần số alen A lớn hơn tần số alen a à sai,

II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60% à đúng

III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được  F 1 , sau đó  F 1 tự thụ thu được  F 2 . Ở cây  F 2 , cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9 20 . à đúng

P: 0,2 AA: 0,4 Aa: 0,4 aa tự thụ 2 thế hệ

à aa = 11/20 à A- (đỏ) =  9 20

IV. Nếu cá thể  F 2 tự thụ phấn hai lần liên tiếp thu được  F 4  thì tỉ lệ kiểu hình ở  F 4  là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng à đúng

à  F 2 : 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa tự thụ 2 thế hệ

à  F 4 : aa = 27 50 ; A- = 23 50

8 tháng 11 2017

-    Thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,2AA: 0,8Aa à Khi lấy ngẫu nhiên một cây ở thế hệ xuất phát cho tự thụ phn, xác suất thu được cây hoa trắng (aa) ở đời con là: 0,8.0,25 = 0,2 hay 20%

 à  4 đúng

Vậy số nhận định đúng là 4.

8 tháng 9 2017

Đáp án C

F3 cân bằng di truyền có hoa trắng aa = 0,49 → tần số alen a =√0,49 =0,7; A=0,3

P: xAA :yAa:0,45aa

Tần số alen a = 0,7 = 0,45 + y/2 → y = 0,5 → cấu trúc di truyền của P : 0,05AA :0,5Aa :0,45aa

I đúng

II đúng.

III sai, F1 cân bằng di truyền, có cấu trúc giống F3

IV đúng, F2 cũng cân bằng di truyền nên có 49% hoa trắng: 51% hoa đỏ