K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 12 2023

- 1 ADN nhân đôi 4 lần tạo ra : \(1.2^4=16\left(tb\right)\) 

- ADN con có cấu trúc giống hệt với ADN mẹ. Vì ADN mẹ nhân đôi dựa trên 3 nguyên tắc : bổ sung (A-T/G-X) , khuôn mẫu (1 mạch ADN mẹ làm khuôn), bán bảo toàn (ADN con luôn có 1 mạch của ADN mẹ)

Câu 1. Một phân tử ADN tự nhân đôi 4 lần sẽ tạo ra bao nhiêu ADN con? ADN con có cấu trúc như thế nào so với ADN mẹ?Câu 2.  Một đoạn mạch đơn của phân tử AND có trình tự sắp xếp như sau:- G-T-G-X-T-A-G-T-X-Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.Câu 3. Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người?Câu 4. Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1:1 ? Câu 5. Cho 2 giống lúa thân cao thuần chủng và...
Đọc tiếp

Câu 1. Một phân tử ADN tự nhân đôi 4 lần sẽ tạo ra bao nhiêu ADN con? ADN con có cấu trúc như thế nào so với ADN mẹ?

Câu 2.  Một đoạn mạch đơn của phân tử AND có trình tự sắp xếp như sau:

- G-T-G-X-T-A-G-T-X-

Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.

Câu 3. Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người?

Câu 4. Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1:1 ? 

Câu 5. Cho 2 giống lúa thân cao thuần chủng và thân thấp thuần chủng lai với nhau được F1 toàn lúa thân cao. Cho biết tính trạng thân cây chỉ do một nhân tố di truyền quy định

a. Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn, kiểu gen của bố mẹ.

b. Viết sơ đồ lai cho phép lai trên.

c. Nếu cho cây thân cao  F1 lai phân tích thì kết quả như thế nào ?

Câu 6. Cho lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng với nhau được F1 toàn cà chua quả đỏ. Khi cho các cây F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ thu được ở F2 sẽ như thế nào? Viết sơ đồ lai từ P đến F2.

Câu 7: Viết giao tử của các kiểu gen sau: BB, Bb, aaBb, Aabb, AaBb; AA, Aa, AABb, AaBB,

0

a) Số phân tử ADN có N14:

1.23.2= 16(phân  tử)

b) Số phân tử ADN chỉ có N15:

23.25 - 16= 240(phân tử)

Chúc em học tốt!!!!

Tham khảo:
Có 1 phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN được tạo ra sau quá trình. Một phân tử ADN qua k lần nhân đôi tạo ra 2k ADN con.

4 tháng 1 2022

Số phân tử ADN tạo ra sau quá trình nhân đôi : 23 = 8 (phân tử)

Câu 21: Hoạt động nào sau đây là yếu tố đảm bảo cho các phân tử ADN mới được tạo ra qua nhân đôi, có cấu trúc giống hệt với phân tử ADN ban đầu?   A. Sự tổng hợp liên tục xảy ra trên mạch khuôn của ADN có chiều 3’→ 5’.   B. Sự liên kết giữa các nuclêôtit của môi trường nội bào với các nuclêôtit của mạch khuôn theo đúng nguyên tắc bổ sung.   C. Hai mạch mới của phân tử ADN được tổng hợp đồng thời...
Đọc tiếp

Câu 21: Hoạt động nào sau đây là yếu tố đảm bảo cho các phân tử ADN mới được tạo ra qua nhân đôi, có cấu trúc giống hệt với phân tử ADN ban đầu?

   A. Sự tổng hợp liên tục xảy ra trên mạch khuôn của ADN có chiều 3’→ 5’.

   B. Sự liên kết giữa các nuclêôtit của môi trường nội bào với các nuclêôtit của mạch khuôn theo đúng nguyên tắc bổ sung.

   C. Hai mạch mới của phân tử ADN được tổng hợp đồng thời và theo chiều ngược với nhau.

   D. Sự nối kết các đoạn mạch ngắn được tổng hợp từ mạch khuôn có chiều 5’→ 3’ do một loại enzim nối thực hiện.

Câu 22: Sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất?

   A. Muỗi.                           B. Mèo rừng.                    C. Sâu ăn lá.                     D. Lúa.

 

 

Câu 25: Phát biểu nào sau đây sai?

   A. Thường biến chỉ là biến đổi ở kiểu hình không liên quan đến biến đổi trong kiểu gen.

   B. Mức phản ứng do kiểu gen quy định.

   C. Thường biến là những biến đổi đồng loạt, theo cùng hướng xác định tương ứng với điều kiện môi trường.

   D. Năng suất, sản lượng trứng, sữa ở động vật không phục thuộc vào điều kiện chăn nuôi.

Câu 26: Những tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?

   A. Địa nhiệt và khoáng sản.                                       B. Năng lượng sóng và năng lượng thủy triều.

   C. Đất, nước và rừng.                                                D. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió.

Câu 27: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Tế bào sinh dưỡng của thể tam bội được tạo ra từ loài trên có bộ nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

   A. 30.                                B. 21.                                C. 19.                               D. 60.

Câu 28: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 30% số nuclêôtit loại Adenin. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại Xitozin của phân tử này là bao nhiêu?                          

   A. 10%.                             B. 30%.                             C. 40%.                             D. 20%.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về ưu thế lai?

   A. Ưu thể lai biểu hiện ở F1 sau đó tăng dần qua các thể hệ tiếp theo.

   B. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa 2 dòng thuần chủng.

   C. Ưu thế lai có thể biểu hiện khác nhau ở phép lai thuận và phép lai nghịch.

   D. Các con lai F1 có ưu thế lai cao nên thường được sử dụng để làm giống sinh sản.

Câu 30: Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra các giống mới bằng phương pháp gây đột biến. Loài cây nào dưới đây là thích hợp nhất cho việc tạo giống tam bội có năng suất cao?

   A. Cây ngô.                                                                B. Cây củ cải đường.

   C. Cây đậu Hà Lan.                                                   D. Cây cà chua.

Câu 31: Nguyên nhân chính dẫn tới mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là gì?

   A. Nhiệt độ tăng giảm thất thường.                           B. Mật độ các cá thể trong quần thể tăng.

   C. Nguồn thức ăn, nơi ở khan hiếm.                          D. Số lượng cá thể cái quá nhiều.

Câu 32: Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây thu được thế hệ F1 có tỉ lệ kiểu gen chiếm 25%?

   A. `              B. `              C. `               D. `

Câu 33: Một loài thực vật có 3 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đa bội?

   A. AaaBbbDDd.              B. AaBbd.                        C. AaBbDdd.                   D. AaBBbDd.

Câu 34: Khi Menđen cho cây đậu hạt vàng, vỏ trơn tự thụ phấn thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn. Nếu chọn ngẫu nhiên các cây vàng, nhăn ở F1 đem giao phấn với nhau. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây xanh, nhăn ở thế hệ sau là bao nhiêu?

   A. 1/3.                               B. 1/2.                               C. 1/9.                               D. 1/4.

Câu 35: Biểu thức nào sau đây đúng với nguyên tắc bổ sung?

   A. (A + T)/(G + X) = 1.                                              B. A - G = T + X.

   C. (A + G)/( T + X) = 1.                                             D. A + G = U + X.

2

Bn tách 3-4 câu để dễ lm hơn nhé , chứ thế này thì khó lm lắm .

31 tháng 5 2021

21.B

22.D

25.D

26.C

27.A

28.D

29.C

30.B

31.B

33.A

34.C

Số phân tử ADN chỉ được cấu tạo từ N14:

5.22 - 5.2= 10(phân tử)

Chúc em học tốt!!!!

25 tháng 12 2022

 a

-Nguyên tắc bổ sung: A-T và G-X.

- Nguyên tắc nửa gián đoạn: 1 mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại là được tổng hợp từ từng đoạn sau đó được nối lại với nhau.

- Nguyên tắc bán bảo toàn: Trong mỗi phân tử ADN con thì 1 mạch mới được tổng hợp, mạch còn lại là ADN mẹ.

b, 

Mạch 1: -X-T-X-A-G-X-A-A-X-G-

Mạch 2: -G-A-G-T-X-G-T-T-G-X-