K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 12 2018

Gọi công thức oxit sắt cần tìm là  F e X O Y

Theo bài ta có:  :  = 7 : 3

Ta coi m F e = 7 gam; m O  = 3 gam.

 

Khi đó:

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

⇒  m C a O H 2 = 2.(40+17.2) = 148kg

⇒  n F e :  n O = x : y = 0,125 : 0,1875 = 2 : 3

Vậy oxit sắt cần tìm là  F e 2 O 3

⇒ Chọn A.

30 tháng 9 2020

CTHH: \(Fe_xO_y\)

Ta có: \(\frac{56x}{16y}=\frac{7}{3}\)

=> \(\frac{x}{y}=\frac{2}{3}\)

=> CTHH: Fe2O3

29 tháng 9 2017

a.3Fe + 2O2 → Fe3O4

Số nguyên tử Fe : số nguyên tử O2 : số phân tử Fe3O4 = 3:2:1

b.Áp dụng ĐLBTKL ta có: m Fe + m O2 = m Fe3O4 = 8,4 + 3,2 =11, 6 gam

29 tháng 9 2017

-số mol Fe=0,15mol

-số mol O2=0,1mol

3Fe+2O2\(\rightarrow\)Fe3O4

Tỉ lệ; số nguyên tử Fe:số phân tử O2: số phân tử Fe3O4=3:2:1

Tỉ lệ:\(\dfrac{0,15}{3}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\)nên 2 chất phản ứng vừa đủ với nhau nên sản phẩm tính theo 1 trong 2 chất tham gia hoặc BTKL:

BtKL: moxit=8,4+3,2=11,6g

16 tháng 7 2021

Câu 1 : 

\(CT:Fe_xO_y\)

\(\%O=100-70=30\%\)

\(\dfrac{\%Fe}{\%O}=\dfrac{56x}{16y}=\dfrac{70}{30}\)

\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)

\(CT:Fe_2O_3\)

16 tháng 7 2021

Câu 2 : 

\(CT:Al_xO_y\)

\(\%O=100-52.94=47.06\%\)

Ta có : 

\(\dfrac{27x}{16y}=\dfrac{\%Al}{\%O}=\dfrac{52.94}{47.06}\)

\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)

\(CT:Al_2O_3\)

8 tháng 4 2018

a) PTHH: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^0}Fe_3O_4\left(1\right)\)

Ta có: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{6,96}{232}=0,03\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{O_2}=2.0,03=0,06\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{Fe}=3.0,03=0,09\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Fe}=0,09.56=5,04\left(mol\right)\)

b) PTHH: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

Ta có: \(n_{O_2\left(2\right)}=n_{O_2\left(1\right)}=0,06\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{KMnO_4}=2.0,06=0,12\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,12.158=18,96\left(g\right)\)

Bài 1 Có một loại oxit sắt dùng để luyện gang. Nếu khử a gam oxit sắt này bằng cacbon oxit ở nhiệt độ cao người ta thu được 0,84 gam sắt và 0,448 lít khí cacbonic (đktc). Công thức hoá học của loại oxit sắt nói trên là: Bài 2 Nung 2,10g bột sắt trong bình chứa oxi, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,90g một oxit. Công thức phân tử của oxit sắt là công thức nào sau đây: Bài 3 Cho oxit sắt X hòa tan...
Đọc tiếp

Bài 1

Có một loại oxit sắt dùng để luyện gang. Nếu khử a gam oxit sắt này bằng cacbon oxit ở nhiệt độ cao người ta thu được 0,84 gam sắt và 0,448 lít khí cacbonic (đktc). Công thức hoá học của loại oxit sắt nói trên là:

Bài 2

Nung 2,10g bột sắt trong bình chứa oxi, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,90g một oxit. Công thức phân tử của oxit sắt là công thức nào sau đây:

Bài 3

Cho oxit sắt X hòa tan hoàn toàn, trong dd HCl, thu được dd Y chứa 1,625 g muối sắt cloruA. Cho dd Y tác dụng hết với dd AgNO3 thu được 4,305 g kết tủA. X có công thức nào sau đây?

Bài 4

Đốt cháy 1 mol sắt trong oxi được 1 mol oxit sắt. Công thức phân tử của oxi sắt này là:

Bài 5

Khử hoàn toàn một oxit sắt nguyên chất bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng, khối lượng chất rắn giảm đi 27,58%. Oxit sắt đã dùng là:




2

1) nAgCl = 0,03 mol = nCl trong muối sắt

=> mCl = 1,065g => mFe = m muối - mCl = 1,625 - 1,065 = 0,56g

=> nFe = 0,01 mol

nFe : nCl = 1:3 => FeCl3

2) nOH- : nH3PO4 = 1,375 => muối tạo thành là NaH2PO4 và Na2HPO4

Gọi số mol NaH2PO4 và Na2HPO4 lần lượt là a, b. Ta có hệ:

bảo toàn Na: a + 2b = 0,0275

Bảo toàn P: a + b = 0,02

=> a, b

Bài 1

Fe3O4

Bài 2

Fe3O4

Bài 3

Fe2O3

Bài 4

FeO

Bài 5

Fe3O4

Câu 6. Một oxit của sắt có thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe bằng 70%. Biết phân tử khối của oxit bằng 160đvC. Công thức hoá học của oxit là:A. FeO                                   B. Fe3O4                      C. Fe2O3                                      D. Cả A và B đúngCâu 7. Để tách riêng Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp BaO và Fe2O3 ta dùng:A. NướC.                               B.Giấy quì tím.           C. Dung dịch...
Đọc tiếp

Câu 6. Một oxit của sắt có thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe bằng 70%. Biết phân tử khối của oxit bằng 160đvC. Công thức hoá học của oxit là:

A. FeO                                   B. Fe3O4                      C. Fe2O3                                      D. Cả A và B đúng

Câu 7. Để tách riêng Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp BaO và Fe2O3 ta dùng:

A. NướC.                               B.Giấy quì tím.           C. Dung dịch HCl.                       D. Dung dịch NaOH.

Câu 8. Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp (O2, CO2), ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch

A. HCl                                     B. Ca(OH)2                 C. Na2SO4                                 D. NaCl

Câu 9. Vôi sống có công thức hóa học là :

A. Ca                                       B. Ca(OH)2                 C. CaCO3                                   D. CaO

Câu 10. Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

A. Fe,  Cu, Mg.                                                           B.  Zn,  Fe,  Cu.   

C.  Zn,  Fe,  Al.                                                           D.  Fe,  Zn,  Ag

Câu 11. Chất tác dụng với dung dịch HCl tạo thành chất khí có mùi sốc, nặng hơn không khí là

A.  Mg                                     B.  CaCO3                   C.  MgCO3                               D.  Na2SO3

Câu 12. Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch NaCl và dung dịch K2SO4 là:

A.  K2SO4                                B.  Ba(OH)2                 C.  FeCl2                                 D. NaOH     

Câu 13. Khi cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và một ít phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:

A. Màu đỏ mất dần.                                                    B. Không có sự thay đổi màu sắc       

C. Màu đỏ từ từ xuất hiện.                                         D. Màu xanh từ từ xuất hiện.

Câu 14. Khi trộn lẫn dung dịch X chứa 1 mol  HCl vào dung dịch Y chứa 1,5 mol NaOH được dung dịch Z. Dung dịch Z làm quì tím chuyển thành:

 A. Màu đỏ                              B. Màu xanh               C. Không màu                            D. Màu tím

Câu 15. Cho phản ứng:  BaCO3  +  2X   H2O  + Y  + CO2. X và Y lần lượt là:

A.  H2SO4  và BaSO4                                                  B.  HCl và BaCl2

C.  H3PO4 và Ba3(PO4)2                                              D.  H2SO4 và BaCl2

Câu 16. Dung dịch A có pH < 7 và tạo ra kết tủa khi tác dụng với dung dịch Bari nitrat Ba(NO3)2 . Chất A là:

A.  HCl                                    B.  Na2SO4                  C.  H2SO4                                D.  Ca(OH)2

 Câu 17. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các chất chứa trong các ống nghiệm mất nhãn:  HCl,  KOH,  NaNO3,  Na2SO4.

A.  Dùng quì tím và dd CuSO4.                                  B.  Dùng dd phenolphtalein và dd BaCl2.

C.  Dùng quì tím và dd BaCl2.                                   D.  Dùng dd phenolphtalein và dd H2SO4.

Câu 18. Cho 6,5g kẽm vào dung dịch axit clohiđric dư. Khối lượng muối thu được là

A. 13,6 g                                 B.  1,36 g                    C.  20,4 g                                                                  D.  27,2 g

Câu 19. Muốn pha loãng axit sunfuric đặc, ta phải:

A. Rót nước vào axit đặc.                                           B. Rót từ từ nước vào axit đặc.              

C. Rót nhanh axit đặc vào nước.                                D. Rót từ từ axit đặc vào nước.

Câu 20. Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được là:

A. Sủi bọt khí, đường không tan.                              

B. Màu trắng của đường mất dần, không sủi bọt.                 

C. Màu đen xuất hiện và có bọt khí sinh ra. 

D. Màu đen xuất hiện, không có bọt khí sinh ra.

Câu 21. Để làm sạch dung dịch FeCl2  có lẫn tạp chất CuCl2  ta dùng:

A.  H2SO4 .                              B. HCl.                        C. Al.                                      D. Fe.

Câu 22. Chỉ dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được cặp kim loại

A.  Fe, Cu .                              B.  Mg, Fe.                  C.  Al, Fe.                               D.  Fe, Ag.

Câu 23. Phản ứng giữa dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch H2SO4 (vừa đủ) thuộc loại:

A. Phản ứng trung hoà .                                              B. Phản ứng thế.                       

C. Phản ứng hoá hợp.                                                 D. Phản ứng oxi hoá – khử.

Câu 24. Nhôm hoạt động hoá học mạnh hơn sắt, vì:

A. Nhôm và sắt đều không phản ứng với HNO3 đặc nguội. 

B. Nhôm có phản ứng với dung dịch kiềm.  

C. Nhôm đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối sắt.  

D. Chỉ có sắt bị nam châm hút.

Câu 25. Cho 11,2 g sắt tác dụng với axit sunfuric loãng, dư. Thể tích khí H2 thu được (ở đktc) là

A. 1,12 lít.                               B. 2,24 lít.                               C. 3,36 lít.                        D. 4,48 lít.

Câu 26. Trong sơ đồ phản ứng sau: . M là:

A. Cu   .                                   B. Cu(NO3)2.                           C. CuO.                        D. CuSO4.

Câu 27. Trung hoà 100ml dung dịch H2SO4 1M bằng V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là:

A. 50 ml .                                B. 200 ml.                               C. 300 ml.                        D. 400 ml.

Câu 28. Dãy các bazơ nào sau đây không bền với nhiệt?

A. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2               

B. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; NaOH

C. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH; Mg(OH)2                    

D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Mg(OH)2

Câu 29. Dung dịch KOH không có tính chất hoá học nào sau đây?

A. Làm quỳ tím hoá xanh                                          

B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước

C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước          

D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước

Câu 30. Kim loại nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch axit, vừa phản ứng với bazơ kiềm?

A. Mg                                      B. Al                                       C. Fe                           D. Cu

1
19 tháng 8 2021

6. C

7. A

8. B

9. D

10. C

11. D

12. B

13. A

14. B

15. B

16. C

17. C

18. A

19. D

20. C

21. D

22. C

23. A

24. C

25. D

26. (không thấy sơ đồ)

27. B

28. A

29. D

30. B

6 tháng 6 2018

đặt CTHH của oxit sắt là FexOy

khi cho hỗn hợp X vào dd HCl dư thì chỉ có oxit sắt Pư còn Ag thì ko:

2 FexOy + 2y HCl ➝ FeCl2y/x + y H2O

do đó khối lượng oxit sắt ban đầu là: 80,8 - 11,2 = 69,6 (g)

khi cho ddA tác dụng với NaOH dư:

FeCl2y/x + (2y/x)NaOH ➝ Fe(OH)2y/x + (2y/x) NaCl

khi cho chất rắn vừa tạo ra đun nóng trong không khí:

2 Fe(OH)2y/x + 3/2 O2 ➝ Fe2O3 + 2y/x H2O

nhìn thì dài dòng nhưng bạn chỉ cần bảo toàn nguyên tố Fe cũng ra Ct đó

vì chất rắn nung trong không khì đến khối lượng ko đổi nên chất rắn là Fe2O3

nFe2O3= 72/160 = 0,45 (mol) ➩ nFe = 2 * 0,45 = 0,9(mol)

BTNT Fe: nFe ( FexOy) = nFe ( Fe2O3)

hay 69,6/ (56x+16y) * x = 2* 0,45

<=> 69,9x = 50,4x + 14,4y

<=> 19,2x = 14,4y

<=> x/y = 14,4/19,2 = 3:4

do đó CTHH của oxit là Fe3O4