K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 8 2021

Gọi CTHH cần tìm là $P_xO_y$

Ta có : 

$\dfrac{31x}{43,4} = \dfrac{16y}{56,6} = \dfrac{142}{100}$

Suy ra : $x = 2 ; y = 5$

Vậy chọn đáp án B

4 tháng 8 2021

B

23 tháng 1 2018

  Gọi công thức hóa học của photpho:  P x O y

   %O = 100 – 43,66 = 5,34%

M P x O y = 31x + 16y = 142

   Tỉ lệ khối lượng:

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Vậy công thức hóa học của oxit photpho là  P 2 O 5 .

   Chọn A.

28 tháng 11 2017

ta có khối lượng của :

43.4% P = 43.4*100/142= 31

56.6% O= 56.6*100/142 = 40

CTHH của oxit là:

P= 31:31 = 1

O = 40:16 ≃ 3

PO3

3 tháng 12 2017

Gọi CTHH của oxit là PxOy

Ta có:

x=\(\dfrac{142.43,4\%}{31}=2\)

y=\(\dfrac{142.56,6\%}{16}=5\)

Vậy CTHH của oxit là P2O5

13 tháng 3 2022

D B

13 tháng 3 2022

Câu 5: P có thể có hoá trị III hoặc V. Hợp chất có công thức P2Ocó tên goi là:

A. Điphotpho oxit                              B. photpho oxit          

C. Photpho pentaoxit                        D. Điphotpho pentaoxit

Câu 6: Tại sao trong phòng thí nghiệm người ta lại điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3?

A. Dễ kiếm, giá thành rẻ                                      B. Giàu oxi và dễ phân huỷ ra oxit

C. Phù hợp với thiết bị máy móc hiện đại            D. Không độc hại, dễ sử dụng

28 tháng 2 2022

-CTHH của oxit đó: \(P_2O_x\).

-Mà oxit đó có phân tử khối là 142 đvC.

\(\Rightarrow31.2+16x=142\)

\(\Leftrightarrow16x=80\)

\(\Leftrightarrow x=5\)

-Vậy công thức hóa học của oxit là P2O5

28 tháng 2 2022

help me please :<<

30 tháng 1 2018

C1: Gọi CTTQ: PxOy

x = \(\frac{43,66\times 142}{31\times 100}\approx 2\)

%O = 100% - 43,66% = 56,34%

y = \(\frac{56,34\times 142}{16\times 100}= 5\)

Vậy CTHH: P2O5

30 tháng 1 2018

C2: Gọi CTTQ: PxOy

%O = 100% - 43,66% = 56,34%

x : y = \(\frac{43,66}{31} : \frac{56,34}{16}= 1,4 : 3,5 = 2 : 5\)

Vậy CTHH: P2O5

5 tháng 4 2020

Gọi CTHH cần tìm là PxOy

\(\Leftrightarrow\frac{31x}{16y}=\frac{43,66}{56,34}\)

\(\Leftrightarrow\frac{x}{y}=\frac{2}{5}\Rightarrow5x-2y=0\) \(31x+16y=142\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=5\end{matrix}\right.\) Vậy CT của oxi là P2O5
5 tháng 4 2020

56,34% khối lượng của oxi nha bạn

\(\%P:\%O=43,66:53,34\)

\(\Rightarrow n_P:n_O=\frac{43,66}{31}:\frac{53,34}{16}=1,4:3,33=2:5\)

PTK:142

=>CTHH:P2O5

23 tháng 2 2020

1.

Vì R có hóa trị II \(\rightarrow\) oxit của R là RO

Ta có :\(\%m_{O\left(RO\right)}=19,753\%\rightarrow\%m_R=100\%-19,753\%=80,247\%\)

\(\rightarrow\frac{M_R}{16}=\frac{80,247\%}{19,753\%}\)

\(\rightarrow M_R=65\left(Zn\right)\)

2. Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy

\(\rightarrow\frac{56x}{16y}=\frac{7}{3}\rightarrow\frac{x}{y}=\frac{2}{3}\)

Suy ra CTHH là Fe2O3

3. Gọi CTHH cần tìm làm PxOy

\(\%m_O=\frac{31x}{142}=43,4\%\)

\(\rightarrow x=2\rightarrow y=5\)

Vậy CTHH cần tìm là P2O5

24 tháng 4 2020

1

Đặt CT: FexOy

Ta có:

MFe:MO=56x\16y= 21\8= 448x\336y

x\y= 3\4

⇒ x = 3 ; y = 4

⇒ CT của oxit sắt: Fe3O4

⇒ Fe3O4 có PTK: 3.56+4.16 = 232 đvC

2.

Gọi công thức hóa học của oxit photpho là PxOy

Lập các tỷ số khối lượng:

x×31\142=43,66\100→x≈2

y×16\142=56,34\100→y=5

Công thức hóa học của oxit photpho là P2O5

24 tháng 4 2020

phải cái đó là tính gộp ko, gộp tính chung n của Fe vs O ko

Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối của oxit là 102. Nguyên tử khối của M là:A. 24                      B. 27                       C. 56                          D. 64Câu 2: Hãy chọn công thức hoá học đúng trong số các công thức hóa học sau đây:A. CaPO4           B. Ca2(PO4)2              C. Ca3(PO4)2             D.    Ca3(PO4)3Câu 3: Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là  :A. 3                    B....
Đọc tiếp

Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối của oxit là 102. Nguyên tử khối của M là:

A. 24                      B. 27                       C. 56                          D. 64

Câu 2: Hãy chọn công thức hoá học đúng trong số các công thức hóa học sau đây:

A. CaPO4           B. Ca2(PO4)2              C. Ca3(PO4)2             D.    Ca3(PO4)3

Câu 3: Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là  :

A. 3                    B. 2                         C. 1                         D. 4

Câu 4: Nguyên tố X có hoá trị III, công thức của muối sunfat là:

A. XSO4              B. X(SO4)3                C. X2(SO4)3              D. X3SO4

Câu 5: Biết S có hoá trị IV, hãy chọn công thức hoá học phù hợp với qui tắc hoá trị trong đó có các công thức sau:

A. S2O2                    B.S2O3                                   C. SO3                    D. SO­3 

Câu 6: Hợp chất của nguyên tố X với O là X2O3 và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH2. Công thức hoá học hợp chất của X với Y là:

A. XY                     B. X2Y                  C. XY2                      D. X2Y3

Câu 7: Một oxit của Crom là Cr2O3 .Muối trong đó Crom có hoá trị tương ứng là:

A. CrSO           B. Cr2(SO4)3             C. Cr2(SO4)2            D.  Cr3(SO4)2                        

Câu 8: Đốt cháy quặng pirit sắt(FeS2) thu được sắt (III) oxit Fe2O3 và khí sunfuarơ SO2. Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng?

A. FeS2  + O2 -> Fe2O3 + SO2          B. FeS2  + O2 -> Fe2O3 + 2SO2

C. 2FeS2  + O2 -> Fe2O3 + SO2        D. 4FeS2  +11 O2 ->2 Fe2O3 + 8SO2

Sử dụng dữ kiện sau cho câu 9, 10

Nung 100 tấn canxi cacbonat theo phương trình:

CaCO3  → CaO + CO2

Câu 9: Khối lượng CaO thu được là:

A. 52 tấn                  B. 54 tấn                C. 56 tấn               D. 58 tấn

Câu 10: Khối lượng CO2 thu được là:

A. 41 tấn                B. 42 tấn                C. 43 tấn                 D. 44 tấn 

1
4 tháng 8 2021

Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối của oxit là 102. Nguyên tử khối của M là:

A. 24                      B. 27                       C. 56                          D. 64

Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)=> Oxit của M là M2O3

\(M_{M_2O_3}=M.2+16.3=102\)

=>M=27 

Câu 2: Hãy chọn công thức hoá học đúng trong số các công thức hóa học sau đây:

A. CaPO4           B. Ca2(PO4)2              C. Ca3(PO4)2             D.    Ca3(PO4)3

Ca hóa trị II, PO4 hóa trị III

Câu 3: Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là  :

A. 3                    B. 2                         C. 1                         D. 4

Ta có: \(M_{hc}=27.x+62.3=213\)

=> x=1

Câu 4: Nguyên tố X có hoá trị III, công thức của muối sunfat là:

A. XSO4              B. X(SO4)3                C. X2(SO4)3              D. X3SO4

X hóa trị III, SO4 hóa trị II

Câu 5: Biết S có hoá trị IV, hãy chọn công thức hoá học phù hợp với qui tắc hoá trị trong đó có các công thức sau:

A. S2O2                    B.S2O3                                   C. SO2                    D. SO­3 

Câu 6: Hợp chất của nguyên tố X với O là X2O3 và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH2. Công thức hoá học hợp chất của X với Y là:

A. XY                     B. X2Y                  C. XY2                      D. X2Y3

X hóa trị III, Y hóa trị II

Câu 7: Một oxit của Crom là Cr2O3 .Muối trong đó Crom có hoá trị tương ứng là:

A. CrSO           B. Cr2(SO4)3             C. Cr2(SO4)2            D.  Cr3(SO4)2                        

Hóa trị của Crom trong oxit trên là III

Câu 8: Đốt cháy quặng pirit sắt(FeS2) thu được sắt (III) oxit Fe2O3 và khí sunfuarơ SO2. Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng?

A. FeS2  + O2 -> Fe2O3 + SO2          B. FeS2  + O2 -> Fe2O3 + 2SO2

C. 2FeS2  + O2 -> Fe2O3 + SO2        D. 4FeS2  +11 O2 ->2 Fe2O3 + 8SO2

Sử dụng dữ kiện sau cho câu 9, 10

Nung 100 tấn canxi cacbonat theo phương trình:

CaCO3  → CaO + CO2

\(n_{CaO}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{100}{100}=1\)

=> \(m_{CaO}=1.56=56\left(tấn\right)\)

\(m_{CO_2}=1.44=44\left(tấn\right)\)

Câu 9: Khối lượng CaO thu được là:

A. 52 tấn                  B. 54 tấn                C. 56 tấn               D. 58 tấn

Câu 10: Khối lượng CO2 thu được là:

A. 41 tấn                B. 42 tấn                C. 43 tấn                 D. 44 tấn