K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

C = 150 => N = 150 . 20 = 3000 nu 

Theo NTBS ta có hệ pt:

A - G = 100 

A + G = 1500 

=> A= 800 nu ; G = 700 nu 

Số nu trên mạch 1 của gen là : 

A1 = A - A2 = 400 nu

G1 = G - G2 = 250 nu

Số nu mtcc cung cấp cho G là : 

Giả sử mạch 1 là mạch gốc : 250.k = 1250 => k = 5 ( với k là số lần tổng hợp = Số phân tử mARN) 

Giả sử mạch 2 là mạch gốc : 450.k = 1250 => k = 2,7777 ( loại)

Vậy mạch 1 làm mạch gốc 

=> Số phân tử mARN là 5

Số ribonucleoic từng loại là : 

rA = T1 = 400 rnu

rU = A1 = 400 rnu 

rG = X1 = 450 rnu 

rX = G1 = 250 nu

HN
Hương Nguyễn
Giáo viên
19 tháng 6 2021

Một gen khi tổng hợp 1 phân tử mARN đã làm đứt 3.450 liên kết hiđro . Trong gen hiệu % nucleotit loại A với nucleotit không bổ sung với nó bằng 20 % tổng số nucleotit của gen . Trên mARN số ribonucleotit loại G = 300 , loại A = 600 . 1. Tính số lượng nucleotit mỗi loại của gen ? 2. Chiều dài của gen và khối lượng phân tử của gen bằng bao nhiêu ? 3. Số lượng ribonucleotit mỗi loại trên mARN ? . 4. Nếu gen...
Đọc tiếp
Một gen khi tổng hợp 1 phân tử mARN đã làm đứt 3.450 liên kết hiđro . Trong gen hiệu % nucleotit loại A với nucleotit không bổ sung với nó bằng 20 % tổng số nucleotit của gen . Trên mARN số ribonucleotit loại G = 300 , loại A = 600 . 1. Tính số lượng nucleotit mỗi loại của gen ? 2. Chiều dài của gen và khối lượng phân tử của gen bằng bao nhiêu ? 3. Số lượng ribonucleotit mỗi loại trên mARN ? . 4. Nếu gen nói trên nhân đôi liên tiếp 5 đợt thi môi trường nội bào đã cung cấp thêm mỗi loại nucleotit là bao nhiêu ? Trong quá trình đó có bao nhiêu liên kết hiđro bị phá hủy ? Bao nhiêu liên kết hóa trị được hình thành giữa các nucleotit ? 5. Nếu mỗi gen con tạo ra sao mã 3 lần , mỗi mã sao có 5 riboxom trượt qua không lặp lại thì môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu axit amin ? Trong đó có bao nhiêu axit amin được liên kết vào các phân tử protein khi chúng thực hiện các chức năng sinh học ? Nếu cho rằng mỗi phân tử | protein là một chuỗi polipeptit .
0
13 tháng 1

\(a,rN=\dfrac{rG}{\%rG}=\dfrac{225}{15\%}=1500\left(ribonu\right)\\ M=300.rN=300.1500=450000\left(đ.v.C\right)\\ b,C=\dfrac{rN}{10}=\dfrac{1500}{10}=150\left(ck\right)\\ c,rN_{mt}=rN.4=1500.4=6000\left(ribonu\right)\)

19 tháng 12 2021

a) Chiều dài gen

L =34C = 5100Ao

b) Tổng số nu của gen

N = 20C = 3000 (nu)

\(\left\{{}\begin{matrix}A_1=T_2=400\left(nu\right)\\T_1=A_2=N\cdot10\%=300\left(nu\right)\\G_1=X_2=\dfrac{N}{2}-A-G_2=350\left(nu\right)\\X_1=G_2=\dfrac{3}{2}A_2=450\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

c) Mạch 1 làm khuôn, phiên mã 2 lần

Số nu MT: A = 300 x 2 =600 (nu)

                 U = 400 x 2 = 800 (nu)

                 G = 900 (nu)

                  X = 350 x 2 = 700 (nu)

23 tháng 6 2021

undefined

30 tháng 11 2023

a) Để tính chiều dài của gen, ta cần biết số lượng vòng xoắn của gen và số lượng cặp nuclêôtit trên mỗi vòng xoắn. Vì mạch 1 có A1 + T1 = 900 nuclêôtit, nên tổng số cặp nuclêôtit trên mỗi vòng xoắn là 900/2 = 450 cặp nuclêôtit.

 

Vì mỗi vòng xoắn có 10 cặp nuclêôtit, nên số lượng vòng xoắn của gen là 450/10 = 45 vòng xoắn.

 

b) Để tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen, ta cần biết tỷ lệ phần trăm của từng loại nuclêôtit trong gen. Vì U = 30% và X = 10%, nên tỷ lệ phần trăm của A và T trong gen là 100% - (30% + 10%) = 60%.

 

Vì mỗi vòng xoắn có 2 cặp nuclêôtit, nên số lượng nuclêôtit A và T trong gen là (60% / 100%) * (2 * 450) = 540 nuclêôtit.

 

Do đó, số lượng nuclêôtit A là 540 * (60% / 100%) = 324 nuclêôtit và số lượng nuclêôtit T là 540 * (40% / 100%) = 216 nuclêôtit.

 

c) Để tính số lượng từng loại nuclêôtit của mARN, ta cần biết mạch gốc của gen. Vì mạch 1 là mạch gốc, nên số lượng nuclêôtit A và T trong mARN sẽ giống với số lượng nuclêôtit T và A trong gen.

 

Do đó, số lượng nuclêôtit A trong mARN là 216 nuclêôtit và số lượng nuclêôtit T trong mARN là 324 nuclêôtit.

15 tháng 11 2021

a: T=600

G=1950

X=1950