K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 1 2018

Đáp án D

Áp dụng định luật bào toàn điện tích cho dung dịch ban đầu ta có

Khi cô cạn dung dịch thì có phản ứng sau xảy ra

Sau khi dung dịch đã bay hơi hết nước và cô cạn chất rắn tới khối lượng lượng không đổi, nên có phản ứng sau:

Chú ý: Cách viết phương trình trên không đúng với bản chất hóa học do chất rắn không thể viết được dưới dạng ion nhưng ta có thể viết để có thể đơn giản cách giải trở nên nhanh chóng trong các bài tập trắc nghiệm.

Tuy nhiên các bạn cũng cần lưu ý rằng muối cacbonat của kim loại kiềm không bị nhiệt phân nên lượng muối cacbonat bị nhiệt phần chỉ tương ứng với ion Ca2+ (muối CaCO3) nên nếu thì

còn lại vẫn tồn tại dưới dạng muối cacbonat của kim loại kiềm. Do vậy nếu không nắm chắc bản chất phản ứng, các bạn vẫn nên viết phản ứng nhiệt phân muối cacbonat dạng phân tử:

Do đó khối lượng chất rắn thu được cuối cùng là tổng khối lượng của 0,1 mol CaO và 0,2 mol NaCl.

Vậy khối lượng của chất rắn là

 

m = 0,1.56+0,2.58,5 = 17,3 (gam)

29 tháng 7 2019

Đáp án A

Theo ĐLBT ĐT thì 0,2.1+ 2x+ 0,3=0,7 suy ra x=0,1 mol

AgNO3→ Ag+ NO2+ ½ O2

Cu(NO3)2 →CuO+ 2NO2+ ½ O2

KNO3 →KNO2+ ½ O2

Chất rắn Y chứa Ag: 0,2 mol; CuO: 0,1 mol; KNO2: 0,3 mol

m=0,2.108+ 0,1.80+ 0,3.85=55,1 gam

7 tháng 11 2018

Đáp án B

Ta thấy dung dịch tồn tại hỗn hợp 2 axit HNO3 và H2SO4

Vì H2SO4 là một axit khó bay hơi

Mặt khác khi cô cạn dung dịch muối cũng không bay hơi

Do đó chất bị bay hơi chỉ có thể là HNO3

21 tháng 3 2017

Đáp án D

BTĐT: nNO3- = nNa+ + 2nBa2+ + 2nMg2+ - nCl- = 0,3.1+0,1.2+0,05.2-0,2.1=0,4 mol

m muối = mNa+ + mBa2+ + mMg2+ + mCl- + mNO3- = 0,3.23+0,1.137+0,05.24+0,2.35,5+0,4.62 = 53,7 gam

8 tháng 4 2018

Đáp án C

n Al 3+ + 2 n Fe 2+ + n Na+ = 2 n SO4 2- + n Cl-

=> 2a + b = 0.8  (1)

m muối = m Al 3++ m  Fe 2+ + m Na+ + m SO4 2- + m  Cl-  = 51,6 g

=> 96 a + 35,5 b = 35 ,9 g  (2)

Giải (1) và  (2 ) ta có    a  = 0,3   , b = 0,2

9 tháng 12 2018

Đáp án D

Để dung dịch tồn tại thì ion Y2- là SO42-

Theo định luật bảo toàn điện tích: 0,1.1+ 0,2.2+0,1.1=0,2+ 2a

Suy ra a= 0,2

Muối khan thu được là: 0,1.39+ 0,2.24+ 0,1.23+0,2.35,5+ 0,2.96= 37,3 gam

3 tháng 6 2018

Quan sát 4 đáp án ta thấy

Vì dung dịch tồn tại 0,2 mol Mg2+ mà MgCO3 là chất kết tủa do đó Y sẽ là . Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có

Khối lượng muối bằng tổng khối lượng của các ion trong dung dịch:

 

gam

 

Đáp án B.

26 tháng 1 2019

Đáp án B

-Cho ½ dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư

HCO3-+ OH- →CO32-+ H2O

Ca2++ CO32- →CaCO3

0,02                     0,02

- Cho ½ dung dịch X phản ứng với dung dịch Ca(OH)2

HCO3-+ OH- →CO32-+ H2O

 0,045              0,045

Ca2++ CO32- →CaCO3

         0,045     0,045

Dung dịch X có 0,07 mol Cl-; 0,04 mol Ca2+; 0,09 mol HCO3-; 0,08 mol Na+

Đun sôi dung dịch X thì: 2HCO3- → CO32-+ H2O + CO2

                                        0,09        0,045       0,045   0,045

m = (0,07.35,5+0,04.40+ 0,09.61+ 0,08.23-0,045.18-0,045.44) = 8,625  gam

1 tháng 5 2017

Đáp án D

Biện luận : Vì X tác dụng với HCl hoặc NaOH đun nóng đều thấy thoát khí, suy ra X là hỗn hợp muối amoni của amin hoặc của NH3 với axit cacbonic. C2H7O3N chỉ có 1 nguyên tử N nên chỉ có một gốc amoni, vậy công thức cấu tạo của nó là CH3NH3HCO3; C2H10O3N2 có 2 nguyên tử N nên có 2 gốc amoni, suy ra công thức cấu tạo của nó là CH3NH3CO3H4N.

Theo bảo toàn gốc cacbonat và nguyên tố K, ta có 

16 tháng 11 2019

Đáp án D

Gọi số mol của ancol A  là:  x(mol)

Gọi tổng số mol của  axit cacboxylic B và este C là : y (mol)

Đốt cháy B, C luôn cho nH2O = nCO2

Đốt cháy A cho nH2O >  nCO2 và có x = nH2O – nCO2

=> nH2O = x + 0,14

BTNT O: x + 2y + 0,18.2 = 0,14.2 + ( 0,14 + x)

=> y = 0,03 (mol)

nNaOH pư = n(B+C) = 0,03 (mol) => nNaOH dư = 0,02 (mol)

=> 0,03 (RCOONa) + 0,02. NaOH = 3,26 (g)

=> 0,03 ( R + 67) + 0,02. 40 = 3,26

=> R = 15

Vậy rắn Y: CH3COONa: 0,03 mol và NaOH: 0,02 (mol)

=> nCH4 = nNaOH = 0,025 (mol) => mCH4= 0,025. 16 = 0,4(g)

=> gần nhất với Đáp án D là 4,1 g