Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
96. Tần số góc:
\(\omega=\dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{2\pi}{\pi}=2\left(rad/s\right)\)
Cơ năng của con lắc:
\(E=\dfrac{1}{2}m\omega^2A^2=\dfrac{1}{2}\cdot0,2\cdot2^2\cdot0,04^2=6,4\cdot10^{-4}J=64\cdot10^{-5}J\)
`=>A`
97. Cơ năng của con lắc:
\(E=\dfrac{1}{2}kA^2=\dfrac{1}{2}\cdot100\cdot0,04^2=0,08J\)
Động năng của con lắc tại `x=2cm`
\(E_đ=E-E_t=0,08-\dfrac{1}{2}\cdot100\cdot0,02^2=0,08-0,02=0,06J\)
`=>D`
\(W=0,04=mgl\left(1-\cos\alpha_0\right)\)
\(\Leftrightarrow\cos\alpha_0=\dfrac{239}{240}\Rightarrow\alpha_0=....\)
Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về dao động điều hòa của con lắc lò xo treo thẳng đứng
Cách giải:
+ Kéo vật xuống dưới đến VT lò xo giãn 6 cm rồi buông không vận tốc đầu => l0 + A = 6 cm = 0,06 m (1)
+ Cơ năng dao động của vật
Từ (1) và (2) ta có :
=> Chọn đáp án A
Chọn B
Năng lượng của con lắc đơn: W = 1 2 m g l . α 0 2 = 0 , 05 J
Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng công thức tính lực căng dây của con lắc đơn dao động điều hòa
Cách giải:
+ Biên độ dao động của con lắc: α 0 = 6 0 = π / 30 rad
+ Khi con lắc ở vị trí có
=> Lực căng dây của con lắc:
=> Chọn D
Chọn trục toạ độ có chiều dương hướng lên, gốc toạ độ tại vị trí cân bằng, gốc thời gian là lúc thả vật.
- Tần số góc của vật là ω = = = 20 (rad/s).
- Khi lò xo ở vị trí cân bằng: Fdh = P kΔ = mg Δ = = 0,025m = 2,5cm.
Khi ở vị trí cân bằng lò xo dãn 2,5 cm.
- Từ vị trí cân bằng, kéo vật xuống dưới một đoạn sao cho lò xo dãn 7,5 cm tức là vật ở li độ x = 5 cm A = .
- Tại vị trí lò xo không bị biến dạng, vật có li độ x = 2,5 cm.
Áp dụng công thức x2 + v = ±ω = ±86,6 cm/s.
Đáp án D