Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a)trên mặt phẳng nằm ngang
theo định luật II niu tơn
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m.\overrightarrow{a}\) (1)
chiếu (1) lên trục Ox phương nằm ngang chiều dương cùng chiều chuyển động
\(F-\mu.N=m.a\) (2)
chiếu (1) lên trục Oy phương thẳng đứng chiều dương hướng lên trên
N=P=m.g (3)
từ (2),(3)
\(\Rightarrow a=\)1m/s2
quãng đường vật đi được sau 10s
s=a.t2.0,5=50m
vận tốc vật lúc đó
v=a.t=10m/s
b) sau khi lực F ngừng tác dụng vật trượt lên dốc nghiêng 300 nhẵn
theo định luật II niu tơn
\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}=m.\overrightarrow{a'}\) (4)
chiếu (4) lên trục Ox phương song song với mặt phẳng nghiêng, chiều dương cùng chiều chuyển động
\(-sin\alpha.P=m.a'\)
\(\Rightarrow a'=\)-5m/s2
quãng đường vật đi được đến khi dừng lại kể từ khi lực F ngừng tác dụng tức lúc lên dốc (v1=0)
v12-v2=2a'.s'
\(\Rightarrow s'=\)10m
vậy vật không lên được tới định dốc
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a/ Có: \(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_{ms}}=m.\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Ox:F-F_{ms}=m.a\\Oy:N=P\end{matrix}\right.\Leftrightarrow F-\mu mg=m.a\)
\(\Leftrightarrow a=\frac{4-0,3.10}{1}=1\left(m/s^2\right)\)
\(S=\frac{1}{2}at^2=\frac{1}{2}.1.100=50\left(m\right)\)
b/ Sau 10 s, vận tốc của vật là:
\(v=at=1.10=10\left(m/s\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}Ox:-P.\sin\alpha-F_{ms}=m.a\\Oy:N=P.\cos\alpha\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow-mg.\frac{1}{2}-\mu mg.\frac{\sqrt{3}}{2}=m.a\)
\(\Leftrightarrow a=-7,6\left(m/s^2\right)\)
\(v^2-v_0^2=2aS\Leftrightarrow0-100=2.\left(-7,6\right).S\Leftrightarrow S=6,6\left(m\right)\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chán ghê, làm gần xong rồi máy tắt cụp phát mất luôn cả bài :((
a/ \(A_F=F.s.\cos\alpha=400.3,2.\frac{\sqrt{3}}{2}=1108,5\left(J\right)\)
Có: \(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_{ms}}=m.\overrightarrow{a}\) (1)
\(\Rightarrow N=F.\sin\alpha\Rightarrow F_{ms}=\mu N=400.\frac{1}{2}.0,4=80\left(N\right)\)
\(\Rightarrow A_{F_{ms}}=F_{ms}.s.\cos180^0=-256\left(J\right)\)
b/ \(\left(1\right)\Rightarrow a=\frac{F.\cos\alpha-F_{ms}}{m}=5,33\left(m/s\right)\)
\(v^2-v_0^2=2aS\Leftrightarrow v=\sqrt{2.5,33.3,2}=5,84\left(m/s\right)\)
Cách nữa dùng biến thiên cơ năng:
\(A_F+A_{F_{ms}}=\frac{1}{2}mv^2\Leftrightarrow1108,5-256=\frac{1}{2}.50.v^2\)
\(\Leftrightarrow v=5,84\left(m/s\right)\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a/ Vì vật chuyển động thẳng đều=> a= 0
Theo định luật II Niu-tơn:
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F}=\overrightarrow{0}\)
\(\Rightarrow F-F_{ms}=0\Leftrightarrow F=\mu mg=0,2.2.10=4\left(N\right)\)
b/ a= 0,2m/s2
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}=m.\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow F-\mu mg=m.a\)
\(\Leftrightarrow F=0,2.2.10+2.0,2=4,4\left(N\right)\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Ta có :
Trọng lực của thanh đặt ở trung điểm thanh (gọi G là trung điểm thanh AB)
Ta giải bài toán trong trường hợp tổng,
Áp dụng quy tắc momen trục quay tại B:
\(mg.BGsin\alpha=F.BA\)
\(\rightarrow F=mg\frac{BGsin\alpha}{BA}=50.10\frac{sin\alpha}{2}=250sin\alpha\)
Phản lực của tường phải cân bằng với F và P.
Phản lực theo phương ngang: \(N_x=F.sin\alpha\)
Phản lực theo phương thẳng đứng:\(N_y=mg-F.cos\alpha\)
Gọi góc hợp giữa phản lực và phương ngang là \(\phi\)
\(tan\phi=\frac{Ny}{Nx}=\frac{mg-Fcos\alpha}{Fsin\alpha}\)
\(=\frac{500-250sin\alpha.cosalpha}{250sinalpha^2}=\frac{2-sin\alpha.cosalpha}{sinalpha^2}\)
Độ lớn của phản lực:
\(N=\sqrt{N_x^2+N^2_y}=\sqrt{F^2+m^2g^2-2mgFcosalpha}\)
Trong 2 trường hợp góc α này chúng ta thay số và tìm các giá trị cần tìm