K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Mình biết bài dài mong mn thông cảm!

Ôn tập trắc nghiệm KHTN6

Câu 1. Trong các vật thể sau, vật thể tự nhiên là

 A/   quyển sách           B/ cây ổi             C/  cây bút mực            D/    cái thước

Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng về nitrogen?

A. Ở điều kiện nhiệt độ phòng, nitrogen tồn tại ở thể khí.

B.Nitrogen là khí không màu, không mùi.

C. Nitrogen trong không khí chiếm 78%.

D. Nitrogen là khí duy trì sự cháy.

Câu 3. Sự chuyển thể từ thể hơi sang thể lỏng được gọi là  

A. sự bay hơi            B. sự đông đặc C. sự nóng chảy      D. sự ngưng tụ   

 Câu 4. Cho các hiện tượng sau:

1. Đun nóng đường thấy đường chuyền dần sang màu vàng nâu rồi màu đen.

2/ Kem để ở nhiệt độ phòng thì chảy lỏng.

3/ Sắt, nhôm có thể dát mỏng, kéo thành sợi.

4/ Khi nhiệt độ tăng, băng tan dần.

5/ Cơm để lâu bị ôi thiu hoặc bị mốc.

6/ Sương đọng trên lá cây

Số các hiện tượng mô tả tính chất hóa học là

       A. 2                    B. 4                        C. 6                          D. 5

Câu 5. Cho các hiện tượng sau:

1. Đun nóng đường thấy đường chuyền dần sang màu vàng nâu rồi màu đen.

2/ Kem để ở nhiệt độ phòng thì chảy lỏng.

3/ Sắt, nhôm có thể dát mỏng, kéo thành sợi.

4/ Khi nhiệt độ tăng, băng tan dần.

5/ Cơm để lâu bị ôi thiu hoặc bị mốc.

6/ Sương đọng trên lá cây

Số các hiện tượng mô tả tính chất vật lí là

       A. 5                      B. 4                             C. 3                          D. 2

Câu 6. Cho các vật thể sau: nước ao, túi nilon, con gà, cái bàn, đôi giầy, hoa đồng tiền, bút chì, ghế đá.         Số vật thể nhân tạo là     

                A. 7                     B. 5                          C. 6                           D. 3

Câu 7. Cho các vật thể sau: nước ao, túi nilon, con gà, cái bàn, đôi giầy, hoa đồng tiền, bút chì, ghế đá.         Số vật thể tự nhiên là     

                A. 3                     B. 7                          C. 5                           D. 6

Câu 8. Trong không khí, oxygen chiếm bao nhiêu phần thể tích

   A. 1/2               B. 1/5              C. 1/4               D. 1/3

Câu 9. Cho các trường hợp dưới đây:

1. Kính cửa sổ bị mờ đi trong các ngày đông giá lạnh.

2. Cốc nước bị cạn dần khi để ngoài trời nắng.

3. Miếng bơ để bên ngoài tủ lạnh sau một thời gian bị chảy lỏng.

4. Đưa nước vào tủ lạnh để làm đá.

5. Phơi quần áo ngoài trời

6. Sương đọng trên lá cây

Số trường hợp liên quan đến sự bay hơi là

                A. 6                     B. 2                         C. 1                           D. 3

Câu 10. Cho các trường hợp dưới đây:

1. Kính cửa sổ bị mờ đi trong các ngày đông giá lạnh.

2. Cốc nước bị cạn dần khi để ngoài trời nắng.

3. Miếng bơ để bên ngoài tủ lạnh sau một thời gian bị chảy lỏng.

4. Đưa nước vào tủ lạnh để làm đá.

5. Phơi quần áo ngoài trời

6. Sương đọng trên lá cây

Số trường hợp liên quan đến sự ngưng tụ là

                A. 2                     B. 1                         C. 3                          D. 6

Câu 11. Cho các trường hợp dưới đây:

1. Kính cửa sổ bị mờ đi trong các ngày đông giá lạnh.

2. Cốc nước bị cạn dần khi để ngoài trời nắng.

3. Miếng bơ để bên ngoài tủ lạnh sau một thời gian bị chảy lỏng.

4. Đưa nước vào tủ lạnh để làm đá.

5. Phơi quần áo ngoài trời

6. Sương đọng trên lá cây

Số trường hợp liên quan đến đông đặc là

                A. 1                     B. 2                         C. 3                          D. 4

Câu 12. Cho các trường hợp dưới đây:

1. Kính cửa sổ bị mờ đi trong các ngày đông giá lạnh.

2. Cốc nước bị cạn dần khi để ngoài trời nắng.

3. Miếng bơ để bên ngoài tủ lạnh sau một thời gian bị chảy lỏng.

4. Đưa nước vào tủ lạnh để làm đá.

5. Phơi quần áo ngoài trời

6. Sương đọng trên lá cây

Số trường hợp liên quan đến nóng chảy là

                A. 3                     B. 2                         C. 1                          D. 5

Câu 13. Trung bình mỗi giờ, một người lớn hít vào khoảng 500 lít không khí. Hỏi một ngày đêm, mỗi người lớn đã hít vào khoảng bao nhiêu lít không khí?

   A. 5000                        B. 24000                         C. 12000                         D. 6000

Câu 14. Trung bình mỗi giờ, một người lớn hít vào khoảng 500 lít không khí. Biết cơ thể người giữ lại 1/3 lượng oxygen trong không khí. Một ngày đêm, mỗi người lớn cần trung bình số lít oxygen là

   A. 80                        B. 2400                               C. 800                         D. 240 

Câu 15. Lí do nào dưới đây không phải là nguyên nhân gây ô nhiễm không khí?

A. Khí thải từ các hoạt động nông nghiệp.               B. Khí thải từ hoạt động nông nghiệp.

C. Khia thải từ các phương tiện giao thông.             D. Khí tạo ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.

Câu 16: Cho mẫu chất có đặc điểm sau: “Có khối lượng xác định, không có hình dạng và thể tích xác định mà mang hình dạng của vật chứa nó.” Mẫu chất đó đang ở thể nào?

A.    Chất khí           B. Chất lỏng           C. Chất rắn           D. Không xác định được

Câu 17. Cho mẫu chất có đặc điểm sau: “Có khối lượng, hình dạng và thể tích xác định mà mang hình dạng của vật chứa nó.” Mẫu chất đó đang ở thể nào?

A.      Chất rắn           B. Chất lỏng           C. Chất khí           D. Không xác định được

Câu 18. Cho mẫu chất có đặc điểm sau: “Có khối lượng, thể tích xác định, không có hình dạng  xác định mà mang hình dạng của vật chứa nó.” Mẫu chất đó đang ở thể nào?

A.      Chất rắn           B. Chất khí           C. Chất lỏng             D. Không xác định được

Câu 19. Cho các nhận định về khí oxygen như sau:

1. Ở điều kiện nhiệt độ phòng, oxygen tồn tại ở thể khí.

2. oxygen là khí không màu, không mùi, không vị.

3. Trong không khí, oxygen chiếm 78% về thể tích.

4. Khí oxygen duy trì sự sống và sự cháy.

5. Khí oxygen tan nhiều trong nước.

Nhận định nào sau đây không đúng về khí oxygen?

A. 1,2                           B. 2,4                         C. 3,4                          D. 3,5

Câu 20. Những phát biểu nào dưới đây không đúng về khí carbon dioxide?

A. Khí carbon dioxide là khí không màu, không mùi, không vị.

B. Ở điều kiện nhiệt độ phòng, carbon dioxide tồn tại ở thể khí.

C. Khí carbon dioxide duy trì sự sống và sự cháy.

D. Khí carbon dioxide cần cho quá trình quang hợp của cây xanh.

Câu 21. Thành phần của các chất trong không khí là

A. 78% Nitrogen,  1% oxygen, 21% các khí khác.     B. 21% Nitrogen,  78% oxygen, 1% các khí khác.

C. 78% Nitrogen, 21% oxygen, 1% các khí khác.      D. 21% Nitrogen,  1% oxygen, 78% các khí khác.

Câu 23. Các thành phần chính của tế bào là

A/ màng tế bào, tế bào chất, lục lạp.                 B/ màng tế bào, tế bào chất, không bào.             

C/ màng tế bào, tế bào chất, nhân tế bào.          D/ thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất.

Câu 24. Trong cơ thể đa bào, tập hợp các tế bào giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định được gọi là

        A. mô.                     B. tế bào.                 C. cơ quan.               D. hệ cơ quan.

Câu 25. Thế giới sống được chia thành bao nhiêu giới?

A. 6                  B. 5                       C. 4                           D. 3.

Câu 26. Sinh vật nào sau đây không thuộc giới nguyên sinh?

A.    Tảo lục              B. cá chép             C. Trùng biến hình        D. Rong.

Câu 27. Lan đang tìm hiểu về một sinh vật có đặc điểm “chưa có cấu tạo tế bào, chỉ có chất di truyền và lớp vỏ protein bao bọc ngoài, chưa được coi là một sinh vật hoàn chỉnh”. Bạn lan đang tìm hiểu về sinh vật nào?

A. Vi khuẩn uốn ván        B. Virus             C. Nấm sò                D. Trùng roi.         

Câu 28.  Để phòng tránh bệnh sốt rét do trùng sốt rét gây ra chúng ta cần phải thực hiện biện pháp gì?

A. Vệ sinh môi trường.                                   B. Ngủ trong màn.      

C. Tiêu diệt muỗi, bọ gậy.                              D. Cả A,B,C.

Câu 29. “Các nấm mốc trên bánh mì và trên các loại hoa quả” thuộc nhóm

      A. nấm tiếp hợp B. nấm  đảm            C. nấm túi.             .        D. không xác định

Câu 30. Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?

A. Loài " Chi (giống) " Họ " Bộ"Lớp "Ngành"Giới.

B.  Chi(giống) " Loài " Họ " Bộ " Lớp " Ngành " Giới

C.  Giới Ngành"Lớp " Bộ " Họ"Chi (giống) " Loài.

D.  Loài " Chi (giống) " Bộ"Họ " Lớp " Ngành " Giới.

Câu 31. Bệnh nào sau đây chưa có vaccine để phòng bệnh?

A. Bệnh sởi             B. Viêm gan B             C. Uốn ván.        D. AIDS

Câu 32. Từ một tế bào trưởng thành sau 3 lần phân chia liên tiếp sẽ tạo ra số tế bào con là:

A. 4                 

B. 6                  

C. 16                        

D. 8

Câu 33. Các thành phần chính của tế bào là

A. màng tế bào, tế bào chất, lục lạp.         B. màng tế bào, tế bào chất, không bào.    

C. màng tế bào, tế bào chất, nhân Tb.   D. thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất.

2
17 tháng 12 2021

bn chia nhỏ từng câu hỏi một ra đc ko

 

17 tháng 12 2021

1 b

2 d

3 d

17 tháng 12 2021

D.

17 tháng 12 2021

d

 

20 tháng 12 2021

Chọn B

20 tháng 12 2021

b (mk cũng ko chắc lém)

27 tháng 12 2021

d

27 tháng 12 2021

D

30 tháng 12 2021

A

30 tháng 12 2021

A.1,2

Câu 1: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất vật lí ? A. Cô cạn nước đường thành đường B. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen C. Để lâu ngoài không khí, lớp ngoài của đinh sắt biến thành gỉ sắt màu nâu, giòn và xốp. D. Hơi nến cháy trong không khí chứa oxygen tạo thành carbon dioxide và hơi nước. Câu 2: Một số chất khí có mùi thơm tỏa ra từ bông hoa hồng làm ta có thể ngửi thấy mùi hoa...
Đọc tiếp

Câu 1: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất vật lí ?

A. Cô cạn nước đường thành đường

B. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen

C. Để lâu ngoài không khí, lớp ngoài của đinh sắt biến thành gỉ sắt màu nâu, giòn và xốp.

D. Hơi nến cháy trong không khí chứa oxygen tạo thành carbon dioxide và hơi nước.

Câu 2: Một số chất khí có mùi thơm tỏa ra từ bông hoa hồng làm ta có thể ngửi thấy mùi hoa thơm. Điều này thể hiện tính chất nào của thể khí?

A. Dễ dàng nén được 

B. Không có hình dạng xác định

C. Có thể lan tỏa trong không gian theo mọi hướng 

D. Không chảy được .

Câu 3: Trong không khí, oxygen chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích?

A. 21%                B. 79%                 C. 78%                 D. 15%

Câu 4: Vật liệu nào sau đây là chất cách điện?

A. Gỗ                   B. Đồng                C. Sắt                     D. Nhôm

 

Câu 5: Gang và thép đều là hợp kim được tạo bởi 2 thành phần chính là sắt và carbon, gang cứng hơn sắt. Vì sao gang ít được sử dụng trong các công trình xây dựng?

A. Vì gang khó sản xuất hơn thép.

B. Vì gang dẫn nhiệt kém hơn thép.

C. Vì gang được sản xuất ít hơn thép.

D. Vì gang giòn hơn thép.

Câu 6: Nguyên liệu chính để sản xuất gạch là gì?

A. Đất sét             B. Cát                   C. Đá vôi              D. Đá

Câu 7: Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn?

A. Nhiên liệu khí.

B. Nhiên liệu lỏng.

C. Nhiên liệu rắn.

D. Nhiên liệu hóa thạch.

Câu 8: Bệnh bướu cổ là do thiếu chất khoáng gì?

A. iodine (iot).                          B. calcium (canxi).

C. zinc (kẽm).                          C. phosphorus (photpho).

Câu 9: Hai chất lỏng không hòa tan vào nhau nhưng khi chịu tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì được gọi là

A. chất tinh khiết.                                        B. dung dịch.

C. nhũ tương.                                              D. huyền phù.

Câu 10: Nước giếng khoan thường lẫn nhiều tạp chất. Để tách bỏ tạp chất, người dân cho vào nước giếng khoan vào bể lọc, đáy bể lót các lớp cát mịn, sỏi và than củi. Nước chảy qua các lớp này sẽ trong hơn. Nhận định nào sau đây là không đúng?

A. Lớp than củi có tác dụng hút các chất hữu cơ, vi khuẩn.

B. Lớp cát mịn có tác dụng giữ các hạt đất, cát ở lại.

C. Sau một thời gian sử dụng, ta phải thay rửa các lớp đáy bể lọc.

D. Lớp sỏi làm cho nước có vị ngọt.

Câu 11: Thành tế bào ở thực vật có vai trò gì?

A. Tham gia trao đổi chất với môi trường

B. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào

C. Quy định hình dạng và bảo vệ tế bào

D. Tham gia cấu tạo hệ thống nội màng

Câu 12: Cho các sinh vật sau:

(1) Tảo lục                               (4) Tảo vòng

(2) Vi khuẩn lam                      (5) Cây thông

(3) Con bướm

Các sinh vật đơn bào là?

A. (1), (2)              B. (5), (3)              C. (1), (4)              D. (2), (4)

Câu 13: Cho hình ảnh sau:

Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án (3 đề) | Kết nối tri thức

Miền Bắc nước ta gọi đây là quả roi đỏ, miền Nam gọi đây là quả mận. Dựa vào đâu để khẳng định hai cách gọi này cùng gọi chung một loài?

A. Tên khoa học             B. Tên địa phương

C. Tên dân gian              D. Tên phổ thông

Câu 14: Cho các đặc điểm sau:

(1) Lựa chọn đặc điểm đối lập để phân chia các loài sinh vật thành hai nhóm

(2) Lập bảng các đặc điểm đối lập

(3) Tiếp tục phân chia các nhóm nhỏ cho đến khi xác định được từng loài

(4) Lập sơ đồ phân loại (khóa lưỡng phân)

(5) Liệt kê các đặc điểm đặc trưng của từng loài

Xây dựng khóa lưỡng phân cần trải qua các bước nào?

A. (1), (2), (4)                 B. (1), (3), (4)

C. (5), (2), (4)                 D. (5), (1), (4)

Câu 15: Bệnh nào sau đây không phải bệnh do vi khuẩn gây nên?

A. Bệnh lao                    B. Bệnh tiêu chảy

C. Bệnh vàng da             D. Bệnh thủy đậu

Câu 16: Vì sao trùng roi có lục lạp và khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ nhưng lại không được xếp vào giới Thực vật?

A. Vì chúng có kích thước nhỏ           B. Vì chúng có khả năng di chuyển

C. Vì chúng là cơ thể đơn bào            D. Vì chúng có roi

Câu 17: Con cá vàng là cấp độ tổ chức nào của cơ thể đa bào?

A. Tế bào            B. Cơ thể            C. Cơ quan            D. Mô

Câu 18: Vì sao cần phải phân loại thế giới sống?

A. Để đặt và gọi tên các loài sinh vật khi cần thiết.

B. Để xác định số lượng các loài sinh vật trên Trái Đất.

C. Để xác định vị trí của các loài sinh vật giúp cho việc tìm ra chúng giữa các sinh vật trở nên dễ dàng hơn.

D. Để thấy được sự khác nhau giữa các loài sinh vật.

Câu 19: Điều gì xảy ra với dạ dày nếu quá trình thay thế các tế bào không diễn ra?

A. Dạ dày vẫn hoạt động bình thường

B. Thành dạ dày trở nên mỏng hơn

C. Dạ dày hoạt động tốt hơn

D. Dạ dày bị ăn mòn dến đến viêm loét

Câu 20: Thành tế bào ở thực vật có vai trò gì?

A. Tham gia trao đổi chất với môi trường

B. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào

C. Quy định hình dạng và bảo vệ tế bào

D. Tham gia cấu tạo hệ thống nội màng

Câu 21: Công việc nào dưới đây không cần dùng đến lực?

A. Xách 1 xô nước.

B. Nâng một tấm gỗ.

C. Đẩy một chiếc xe.

D. Đọc một trang sách.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tăng tỉ lệ với khối lượng của vật được treo vào lò xo.

B. Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật được treo vào lò xo.

C. Có thời điểm độ dãn của lò xo tren thẳng đứng tăng, có thời điểm độ dãn của lò xo giảm tỉ lệ với khối lượng của vật được treo vào lò xo.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 23: Nhận xét nào sau đây là sai?

A. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo nên vật đó

B. Khối lượng của một vật không thay đổi theo vị trí đặt vật

C. Vì P = 10m nên khối lượng và trọng lượng của vật không thay đổi theo vị trí đặt vật

D. Biết khối lượng của một vật ta có thể suy ra trọng lượng của vật đó

Câu 24: Hãy sắp xếp thứ tự đúng các bước dùng lực kế để đo lực?

(1) Chọn lực kế thích hợp

(2) Ước lượng độ lớn của lực

(3) Móc vật vào lực kế, kéo hoặc giữ lực kế theo phương của lực cần đo

(4) Điều chỉnh lực kế về số 0

(5) Đọc và ghi kết quả đo

A. (1), (2), (3), (4), (5)

B. (2), (1), (3), (4), (5)

C. (2), (1), (4), (3), (5)

D. (2), (1), (3), (5), (4)

Câu 25: Khi vật đang đứng yên, chịu tác dụng của một lực duy nhất, thì vật sẽ như thế nào?

A. Vẫn đứng yên.

B. Chuyển động nhanh dần.

C. Chuyển động chậm dần.

D. Chuyển động nhanh dần sau đó chậm dần.

Câu 26: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào xuất hiện lực tiếp xúc?

A. Hai thanh nam châm hút nhau.

B. Hai thanh nam châm đẩy nhau.

C. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.

D. Mẹ em ấn nút công tắc bật đèn.

Câu 27: Lò xo không bị biến dạng khi

A. dùng tay kéo dãn lò xo

B. dùng tay ép chặt lò xo

C. kéo dãn lò xo hoặc ép chặt lò xo

D. dùng tay nâng lò xo lên

Câu 28: Chọn phát biểu đúng?

A. Lực ma sát là lực xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác.

B. Lực ma sát là lực xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác.

C. Lực ma sát vừa có lợi vừa có hại.

D. Lực ma sát là lực không tiếp xúc.

Câu 29: Khi treo một quả nặng vào đầu dưới của một lò xo thì chiều dài lò xo là 98 cm. Biết độ biến dạng của lò xo khi đó là 2 cm. Hỏi chiều dài tự nhiên của lò xo là bao nhiêu?

A. 96 cm

B. 100 cm

C. 0,1 cm

D. 0,96 cm

Câu 30: Thả rơi quả bóng từ độ cao 3m xuống mặt đất thì quả bóng chịu tác dụng của những lực nào?

A. Chỉ chịu lực hút của Trái Đất.

B. Chịu lực hút của Trái Đất và lực cản của không khí.

C. Chịu lực hút của Trái Đất và lực cản của nước.

D. Chỉ chịu lực cản của không khí.

Câu 29: Khi treo một quả nặng vào đầu dưới của một lò xo thì chiều dài lò xo là 98 cm. Biết độ biến dạng của lò xo khi đó là 2 cm. Hỏi chiều dài tự nhiên của lò xo là bao nhiêu?

A. 96 cm

B. 100 cm

C. 0,1 cm

D. 0,96 cm

Câu 30: Thả rơi quả bóng từ độ cao 3m xuống mặt đất thì quả bóng chịu tác dụng của những lực nào?

A. Chỉ chịu lực hút của Trái Đất.

B. Chịu lực hút của Trái Đất và lực cản của không khí.

C. Chịu lực hút của Trái Đất và lực cản của nước.

D. Chỉ chịu lực cản của không khí.

Câu 29: Khi treo một quả nặng vào đầu dưới của một lò xo thì chiều dài lò xo là 98 cm. Biết độ biến dạng của lò xo khi đó là 2 cm. Hỏi chiều dài tự nhiên của lò xo là bao nhiêu?

A. 96 cm

B. 100 cm

C. 0,1 cm

D. 0,96 cm

Câu 30: Thả rơi quả bóng từ độ cao 3m xuống mặt đất thì quả bóng chịu tác dụng của những lực nào?

A. Chỉ chịu lực hút của Trái Đất.

B. Chịu lực hút của Trái Đất và lực cản của không khí.

C. Chịu lực hút của Trái Đất và lực cản của nước.

D. Chỉ chịu lực cản của không khí.

Câu 29: Khi treo một quả nặng vào đầu dưới của một lò xo thì chiều dài lò xo là 98 cm. Biết độ biến dạng của lò xo khi đó là 2 cm. Hỏi chiều dài tự nhiên của lò xo là bao nhiêu?

A. 96 cm

B. 100 cm

C. 0,1 cm

D. 0,96 cm

Câu 30: Thả rơi quả bóng từ độ cao 3m xuống mặt đất thì quả bóng chịu tác dụng của những lực nào?

A. Chỉ chịu lực hút của Trái Đất.

B. Chịu lực hút của Trái Đất và lực cản của không khí.

C. Chịu lực hút của Trái Đất và lực cản của nước.

D. Chỉ chịu lực cản của không khí.

 
2

Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất vật lí ?

A. Cô cạn nước đường thành đường => Vì nó không biến đổi chất này thành chất khác

nhiều quá mình nhìn loạn cả mắt lun

20 tháng 12 2021

D

A

20 tháng 12 2021

a hết nhé