K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Cho các nhận định về quy luật di truyền Menđen như sau: (1) Menđen giải thích các quy luật di truyền dựa vào sự phân li của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử. (2) Quy luật di truyền của Menđen vẫn đúng trong trường hợp nhiều gen quy định một tính trạng. (3) Quy luật di truyền của Menđen chỉ nghiệm đúng trong trường hợp một gen quy định một tính trạng và trội hoàn...
Đọc tiếp

Cho các nhận định về quy luật di truyền Menđen như sau:

(1) Menđen giải thích các quy luật di truyền dựa vào sự phân li của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử.

(2) Quy luật di truyền của Menđen vẫn đúng trong trường hợp nhiều gen quy định một tính trạng.

(3) Quy luật di truyền của Menđen chỉ nghiệm đúng trong trường hợp một gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn.

(4) Trong phép lai một cặp tính trạng, Menđen kiểm chứng lại giả thuyết của mình bằng cách cho F2 tự thụ phấn.

(5) Theo Menđen, cơ thể thuần chủng là cơ thể chỉ mang 2 nhân tố di truyền giống nhau.

(6) Quy luật phân li của Menđen là phân li nhân tố di truyền đồng đều vào giao tử.

(7) Quy luật phân li độc lập của Menđen là sự di truyền của tính trạng này không phụ thuộc vào sự di truyền của tính trạng khác.

Số nhận định sai là:

A. 2                        

B. 3                       

C. 5                       

D. 4

1
5 tháng 7 2018

Chọn B.

Giải chi tiết:

Số nhận định sai là: (2),(3),(4)

Ý (2),(3) sai vì điều kiện nghiệm đúng của quy luật di truyền của Menđen là:

Quy luật phân ly:

- P thuần chủng.

- F2 đủ lớn.

- Trội hoàn toàn.

- Các gen quy định tính trạng ít chịu ảnh hưởng của môi trường.

Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập: Tương tự như trên và thêm 2 ý sau:

- Các gen quy định tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

- Các gen tác động riêng rẽ lên từng tính trạng, mỗi gen quy định 1 tính trạng.

Ý (4) sai vì ông cho F1 tự thụ phấn.

13 tháng 11 2017

Đáp án C

(1) Cá thể số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen. à đúng

(2) Cá thể số 8 có kiểu gen XAbY à sai, người số 8 bị bệnh P à có KG XaBY

(3) Cá thể số 4 và số 6 đều không mang alen quy định bệnh M và P à đúng.

(4) Chưa thể xác định chính xác kiểu gen của cá thể 5 là dị hợp tử đều hay dị hợp tử chéo. à sai, người số 5 chắc chắn có KG dị hợp tử chéo XAbXaB.

19 tháng 12 2019

5 tháng 5 2018

Đáp án C

Chỉ có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.

-I. Muốn biết kiểu gen nào có tỉ lệ cao nhất thì phải xét từng cặp gen:

ở các kiểu gen của gen A. Vì A = 0,2 cho nên kiểu gen aa có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen AA và lớn hơn Aa.

ở các kiểu gen của gen B. Vì B = 0,6 nên kiểu gen Bb có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen BB và lớn hơn bb.

→ Kiểu gen aaBb là kiểu gen có tỉ lệ lớn nhất → sai.

-II, Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là

→ đúng.

- III. Lấy ngẫu nhiên 1 có thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là

→ đúng.

-IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể. Xác suất tu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là

→ đúng.

17 tháng 6 2018

Đáp án B

Cấu trúc di truyền của quần thể là: (0,25AA:0,5Aa:0,25aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)

Xét các phát biểu

I đúng,

II sai, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là: 1/7

III sai, các cây có kiểu hình A-bb = 0,75×0,16 =0,12; tỷ lệ cá thể AAbb = 0,25×0,16 =0,04 → xác suất cần tính là 1/3

IV sai, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là: 0,5×0,48 =0,24

20 tháng 6 2018

Đáp án D

A = 0,2; a = 0,8; B = 0,6; b = 0,4. QT cân bằng

QT có dạng: (0,04AA: 0,32Aa: 0,64aa) x (0,36BB: 0,48Bb: 0,16bb)

  I. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb. à sai

Loại gen có tỉ lệ lớn nhất là aaBB

  II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/21. à sai

AABB/A-B- = (0,04x0,36)/(0,4x0,84) = 3/70

  III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.

à đúng, AAbb/A-bb = (0,04x0,16)/(0,36x0,16) = 1/9

  IV. Lấy  ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 15,36%. à đúng

AaBb = 0,32x0,48 = 15,36%

20 tháng 12 2019

Bài 1: Ở cà độc dược có 2n=24 và tính trạng hoa đỏ do gen P quy định là trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng do gen (p) quy định.a, Có thể có bao nhiêu loại thể tam nhiễm?b, Nếu tạp giao 2 cây tam nhiễm (PPp) hoa đỏ thì thế hệ con có thể thế nào?c, Nếu lấy phấn của cây (PPp) rắc lên noãn của cây (Ppp) thì thế hệ con có thể thế nào?Bài 2: Một cây dị hợp tử 4 cặp gen, mỗi gen quy...
Đọc tiếp

Bài 1: Ở cà độc dược có 2n=24 và tính trạng hoa đỏ do gen P quy định là trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng do gen (p) quy định.
a, Có thể có bao nhiêu loại thể tam nhiễm?
b, Nếu tạp giao 2 cây tam nhiễm (PPp) hoa đỏ thì thế hệ con có thể thế nào?
c, Nếu lấy phấn của cây (PPp) rắc lên noãn của cây (Ppp) thì thế hệ con có thể thế nào?
Bài 2: Một cây dị hợp tử 4 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng, các gen đều trội hoàn toàn và phân li độc lập. Khi cây trên tự thụ phấn:
Xác định tỉ lệ đời con có kiểu hình: 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn
Xác định tỉ lệ đời con có kiểu gen: 3 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn
Bài 3: a, Cho một cá thể có kiểu gen Ab/aB. Nêu các đặc điểm của qui luật di truyền chi phối kiểu gen nói trên trong trạng thái bình thường. Biết trong quá trình phát sinh giao tử không có trao đổi đoạn.
b, giải thích cơ sở tế bào học của hiện tượng trao đổi đoạn và ý nghĩa của hiện tượng đó.
Mọi người giúp mình nhá. Mai mình phải có bài rồi.

2
30 tháng 10 2016

1)a Số loại thể tam nhiễm là C112=12

b)Kí hiệu là A vs a cho đễ nhé

AAa => 2/6A 1/6AA 2/6 Aa 1/6a

P AAa x AAa => aa= 1/6*1/6= 1/36aa

=> 35 đỏ 1 trắng

c) Aaa=> 1/6A 2/6a 2/6Aa 1/6aa

=> hoa trắng= 1/6a*( 2/6a + 1/6aa)= 1/12 trắng

=> 11 đỏ 1 trắng

30 tháng 10 2016

2) kiểu gen cây dị hợp 4 cặp gen là AaBbDdEe

tỉ lệ 3 lặn 1 trội là (1/4)*(3/4)^3* C14= 27/64

Tỉ lệ 3 đồng hợp trội 1 đồng hợp lặn là

(1/4)^3*(1/4)*C14=1/64