K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 10 2017

Đáp án A

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. → Đáp án A

Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY. Con gái có kiểu gen XAXAXa thì sẽ có 2 trường hợp sau:

Trường hợp 1: Con gái nhận XA từ bố và XAXa từ mẹ → mẹ bị rối loạn giảm phân I và bố giảm phân bình thường.

Trường hợp 2: Con gái nhận XAXA từ bố và Xa từ mẹ → Bố bị rối loạn giảm phân II và mẹ giảm phân bình thường.

17 tháng 8 2017

Đáp án A

Chỉ có III đúng → Đáp án A

Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY. Con gái có kiểu gen XAXaXa

→ Con gái sinh ra nhận XA từ bố và XaXa từ mẹ → mẹ bị rối loạn giảm phân II và bố giảm phân bình thường.

19 tháng 9 2019

Đáp án A

28 tháng 3 2017

Đáp án D

I. Trường hợp này ở người mẹ sẽ tạo ra giao tử có n + 1 + 1 (2 NST 21 và 2 NST XX) khi kết hợp với giao tử đực bình thường → 2n + 1 + 1 (3NST 21, XXY)

I Đúng

II. GP II ở bố không bình thường sẽ tạo ra giao tử n + 1 + 1 (2NST 21, 2 NST Y), khi kết hợp với giao tử bình thường sẽ cho hợp tử XYY, không thể tạo hợp tử XXY. → II Sai

III. Đúng. Tương tự trường hợp I

IV. Đúng. Ở người bố, cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1 có thể tạo ra giao tử XY ở GP 2, giao tử XY kết hợp với giao tử X bình thường → XXY

IV đúng

23 tháng 6 2019

Giả sử ta quy ước: A - bình thường, a - bị mù màu.

Mẹ bị mù màu có kiểu gen là XaXa, bố có kiểu hình bình thường có kiểu gen là XBY.

Người con bị mù màu có kiểu gen là XaXaY.

Nội dung I sai. Rối loạn không phân ly NST trong giảm phân II ở người bố sẽ tạo ra các loại giao tử đột biến là: XBXB, YY, O kết hợp với giao tử Xa của mẹ sẽ không sinh ra con có kiểu gen như trên.

Nội dung II đúng. Rối loạn không phân ly NST trong giảm phân I ở người mẹ sẽ tạo ra giao tử đột biến là: XaXa kết hợp với giao tử Y bình thường ở bố sẽ tạo ra con có kiểu gen như trên.

Nội dung III đúng. Rối loạn không phân ly NST trong giảm phân II ở người mẹ sẽ tạo ra giao tử đột biến là: XaXa kết hợp với giao tử Y bình thường ở bố sẽ tạo ra con có kiểu gen như trên.

Nội dung IV sai. Rối loạn không phân ly NST trong giảm phân I ở người bố sẽ tạo ra các loại giao tử đột biến là: XBY, O kết hợp với giao tử Xa của mẹ sẽ không sinh ra con có kiểu gen như trên.

Vậy có 2 nội dung đúng.
Chọn B

Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XaY. Biết rằng không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có baonhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Nếu giảm phân I ở mẹ có nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở bố giảm phân bình thường thì có thể sẽ sinhra đời con có kiểu gen XAXaXa.II. Nếu giảm phân II ở mẹ có nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở bố giảm phân bình thường thì có thể sẽsinh ra đời con có kiểu gen...
Đọc tiếp

Mẹ có kiểu gen XAX
a
, bố có kiểu gen XaY. Biết rằng không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao

nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu giảm phân I ở mẹ có nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở bố giảm phân bình thường thì có thể sẽ sinh
ra đời con có kiểu gen XAX
aX
a
.

II. Nếu giảm phân II ở mẹ có nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở bố giảm phân bình thường thì có thể sẽ
sinh ra đời con có kiểu gen XaX
aX
a
.

III. Nếu giảm phân I ở bố có nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở mẹ giảm phân bình thường thì có thể sẽ
sinh ra đời con có kiểu gen XAX
AY.

IV. Nếu giảm phân II ở bố có nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở mẹ giảm phân bình thường thì có thể sẽ
sinh ra đời con có kiểu gen XaX
aX
a
.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

0

Đáp án C

P:  X A X a x  X A Y  → con gái (F1)  X A X a X a  

(không đột biến gen, cấu trúc vậy chỉ có đột biến lệch bội)

Đứa con  X A X a X a  chỉ có thể nhận giao tử mẹ:  X a X a (do không phân li ở giảm phân 2) và giao tử bố  X A  (giảm phân bình thường).

Cần hiểu thêm:

A. Trong giảm phân II ở bố (chỉ cho được giao tử  X A X A ,   Y Y ,   X A ,   O ) hoặc nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường (chỉ cho được giao tử  X A ,   X a ). Vậy không thể sinh con  X A X a X a .

B. Trong giảm phân I ở bố (chỉ cho được giao tử  X A Y ,   Y ,   X A ,   O ), nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường (chỉ cho được giao tử  X A ,   X a ). → Vậy không thể sinh con  X A X a X a .

C. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li (chỉ cho được giao tử  X A X A ,   X a X a ,   X A ,   X a ,   O ). Ở bố giảm phân bình thường (chỉ cho được giao tử  X A ,   Y ). → Vậy có thể sinh con  X A X a X a .

D. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li (chỉ cho được giao tử  X A X a ,   X A ,   X a ,   O ). Ở bố giảm phân bình thường (chỉ cho được giao tử  X A ,   Y ). → Vậy không thể sinh con  X A X a X a

2 tháng 1 2019

Đáp án D

Ta xét riêng rẽ từng cặp gen

Ở cặp A, a, vì ở cơ thể đực, một số tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 nên cơ thể này có thể tạo ra các giao tử A, a (giao tử bình thường) và Aa, O (giao tử đột biến). Cơ thể cái mang kiểu gen AA giảm phân bình thường nên chỉ tạo được 1 giao tử A. Vậy số kiểu gen về cặp gen này là : 4.1=4 (AA, Aa, AAa, A)

Ở cặp B, b, vì cơ thể đực và cơ thể cái đều có kiểu gen Bb, giảm phân thụ tinh bình thường nên số kiểu gen về cặp gen này là 3 (BB, Bb, bb)

Kết hợp hai cặp gen trên, ta nhận thấy theo lí thuyết, phép lai: mẹ AABb  x  bố AaBb cho đời con có số kiểu gen tối đa là : 4.3 = 12.

Cho phép lai: ♂AaBb  x  ♀aaBb. Biết rằng các gen phân li độc lập, xét các nhận định sau: 1. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường, con lai sau khi được tứ bội hoá sẽ có kiểu gen là AAaaBBBB; AAaaBBbb; AAaabbbb; aaaaBBBB, aaaaBBbb; aaaabbbb. 2. Nếu trong quá trình giảm phân ở bố, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường, ở mẹ giảm phân diễn ra bình thường thì số loại...
Đọc tiếp

Cho phép lai: AaBb  x  aaBb. Biết rằng các gen phân li độc lập, xét các nhận định sau:

1. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường, con lai sau khi được tứ bội hoá sẽ có kiểu gen là AAaaBBBB; AAaaBBbb; AAaabbbb; aaaaBBBB, aaaaBBbb; aaaabbbb.

2. Nếu trong quá trình giảm phân ở bố, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường, ở mẹ giảm phân diễn ra bình thường thì số loại kiểu gen tối đa có thể có ở đời con là 8.

3. Nếu trong quá trình giảm phân ở bố, cặp Bb không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường. Trong giảm phân ở mẹ, cặp Bb không phân li trong giảm phân 2, các hoạt động khác diễn ra bình thường thì số loại kiểu gen tối đa có thể có ở đời con là 12.

4. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì phép lai trên sẽ cho số kiểu gen tối đa ở đời con là 6.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

1
20 tháng 4 2017

Chọn A

Xem xét các kết luận đưa ra, ta nhận thấy:

- Khi lai hai dòng hoa hồng thuần chủng có kiểu gen khác nhau (AAbb : aaBB) thì thu được F1 có kiểu gen AaBb, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì ở F2 có thể thu được tỉ lệ phân li kiểu gen là: 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 2Aabb : lAAbb : 2aaBb : 1aaBB : 1aabb với kiểu hình tương ứng là:

9 (A-B-) : 6 (A-bb, aaB-) : 1 (aabb) à 1 đúng.

- Cho cá thể F1 dị hợp về hai cặp gen (AaBb) lai phân tích (x aabb) thì F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu gen là: 1 AaBb : 1 aaBb : 1 Aabb : 1 aabb (tương ứng với tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng)

à 2 đúng, 3 sai.

- Lấy ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ sinh ra từ phép lai AaBb  x  AaBb (cây hoa đỏ ở đời con sẽ có kiểu gen là AABB, AaBB, AABb hoặc AaBb với tỉ lệ 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4 AaBb; cho giao tử với xác suất 4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) lai với nhau thì xác suất xuất hiện cây hoa trắng là ở đời con là: l/9(ab).l/9(ab) = 1/81 à 4 đúng.

- Nếu cho các cá thể F1  dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb) tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa hồng thuần chủng ở F2 là: 1/16 (AAbb) + 1/16 (aaBB) = 1/8 à 5 sai

Vậy có 3 phát biểu đúng là: 1, 2,4.

31 tháng 12 2017

Đáp án D
Con gái có KG XAXaXa nhận XA từ mẹ và XaXa từ bố trong giảm phân 2 của bố, NST giới tính không phân li còn ở mẹ giảm phân bình thường.