K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 11 2017

Đáp án B

In person: trực tiếp gặp mặt

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

18 tháng 4 2019

Đáp án C

Mock test/ exam: kỳ thi thử

Fake (n): vật làm giả, đồ giả mạo

False (adj): sai, nhầm/ không thật, giả

Counterfeit (adj): giả, giả mạo (counterfeit money: tiền giả)

Dịch: Bạn sẽ có một kỳ thi thử trước khi bạn thi kỳ thi chính thức vào tháng Bảy đúng không?

19 tháng 2 2017

Đáp án D

24 tháng 8 2017

Đáp án B.

Ta có: application form: đơn xin việc

Các đáp án còn lai:

A. apply (v): xin việc

C. applicant (n): người nộp đơn xin việc

D. applicable (adj): thích hợp

Dịch: Bạn phải điền vào đơn vin việc bằng chữ in hoa.

20 tháng 9 2017

Chọn B

A. advanced: thăng chức

B. forwarded: chuyển tiếp

C. thrown: vứt, ném

D. kick: đá

Dịch câu: Trong môn thể thao bóng nước, quả bóng có thể được chuyển tiếp bằng cách chuyền bằng một tay.

14 tháng 8 2019

Đáp án B

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy mệt mỏi nhưng cô vẫn giúp tôi dọn dẹp.

- give sb a hand (with sth/ doing sth) = help sb

A. tiredness (n): sự mệt mỏi

Ex: She pleaded tiredness and went to bed early: Cô lấy cớ là mệtđi ngủ sớm.

B. tired (adj): mệt mỏi (extremely tired = exhausted: vô cùng mệt mỏi)

Ex: You look extremely tired.

C. tiring (adj): gây mệt mỏi.

Ex: Shopping can be very tiring.

D. tiresome/'taiəsəm/ (adj) = annoying: gây bực mình

Ex: Buying a house can be a very tiresome business.

Ta thấy rằng đáp án cần tìm là một tính từ, không phải là danh từ nên loại ý A. Loại D vì không hợp nghĩa. Chọn đáp án B, tính từ đuôi -ed là phù hợp.

Mở rộng kiến thức:

Phân biệt tính từ có dạng V-ed V-ing

- Dùng V-ing khi mang nghĩa ch động, tác động lên nhân tố khác:

+ an interesting book: quyển sách này tác động lên bất cứ ai đọc nó, làm cho người đó cảm thấy hay, thú vị.

+ a tiring job: một công việc gây mệt mỏi, nhàm chán

- Dùng V-ed khi danh từ chủ (danh từ được tính từ bổ nghĩa) bị tác động bởi yếu tố bên ngoài và mang tâm trạng đó:

+ a tired lady: người đàn bà đang mệt mỏi, đó là trạng thái mà bà đang phải chịu đựng.

+ a worried boy: thằng bé này bị ai đó làm cho lo lắng, nó cảm thấy lo lắng, trong tâm trạng lo lắng.

5 tháng 6 2019

Đáp án là B.

Cụm từ: make sth a priority over sth [ ưu tiên làm cái gì hơn là cái gì ]

Câu này dịch như sau: Bởi vì Mark cần thi đỗ kỳ thi, anh ấy ưu tiên cho việc học hơn là xem chương trình tivi yêu thích. 

30 tháng 8 2017

Chọn B.

Đáp án B.
Ta có up to ears in sth = up to sb’s eyes in sth: bận rộn với cái gì

Dịch: Tôi không thể ra ngoài vào sáng nay. Tôi rất bận rộn với đống báo cáo.