K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 9 2018

Đáp án là A.

“when” -> “that”
Đây là cấu trúc nhấn mạnh “It be…that…” Bỏ thành phần này, nội dung câu không thay đổi, nó chỉ nhằm nhấn mạnh vào vế đằng sau “It be…” 

30 tháng 1 2018

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

deprive somebody/something of something (v): tước đi cái gì của ai

from both => of both

Tạm dịch: Một căn bệnh hiểm nghèo khi cô mới mười chín tháng tuổi đã tước đi cả thị giác và thính giác của nhà văn và giảng viên nổi tiếng Helen Keller.

Chọn D

3 tháng 12 2019

Đáp án D

The forties => at the age of 40.

Chỉ dùng: reach the age of + số tuổi [ đạt độ tuổi bao nhiêu]

in sb’s forties: trong độ tuổi 40 -49

Câu này dịch như sau: Robert Frost không nổi tiếng như là một nhà thơ mãi đến khi ông đạt tuổi 40

14 tháng 12 2018

Đáp án C

waited -> waiting: theo cách rút gọn mệnh đề quan hệ đổi thành V_ing vì câu mang nghĩa chủ động
Tạm dịch: Khi tôi đến khu vực kiểm tra hộ chiếu, có một hàng dài người đang chờ đẻ trình chiếu hộ chiếu của họ

12 tháng 3 2017

Đáp án C

waited -> waiting: theo cách rút gọn mệnh đề quan hệ đổi thành V_ing vì câu mang nghĩa chủ động

Tạm dịch: Khi tôi đến khu vực kiểm tra hộ chiếu, có một hàng dài người đang chờ đẻ trình chiếu hộ chiếu của họ

18 tháng 5 2018

Đáp án C

Sửa because of => because. 

Chú ý: because of + N/V-ing = because + S V O (bởi vì). 

Dịch: Ngôi nhà khá là yên tĩnh khi tôi trở về bởi vì mọi người đã đi ngủ hết.

26 tháng 2 2019

Đáp án D

11 tháng 10 2018

Đáp án D

Kiến thức: Thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

Hành động về nhà, nằm trên giường đều xảy ra trong quá khứ => khoảng thời gian cô ấy đã có xảy ra trước => dùng thì quá khứ hoàn thành

She’s had => she had had

Câu này dịch như sau: Khi tôi trở về nhà, Irene đang nằm trên giường nghĩ về khoảng thời gian tuyệt vời cô ấy đã từng có

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

17 tháng 1 2018

Đáp án D

Kiến thức cấu trúc song hành

Ở đây, cụm từ "include …” và "give…" song hành với nhau nên phải có cấu trúc ngữ pháp giống nhau

=> Đáp án D (to give => giving)

Tạm dịch: Từ điển Oxford được biết đến vì có rất nhiều nghĩa khác nhau của từ và đưa ra những ví dụ thực tế