K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 2 2019

Đáp án A

Tom: Tôi nghĩ màn tennis của bạn hôm này tốt hơn hôm qua đó Tony.

Johny:_______! Tôi nghĩa nó thật kinh khủng.

A. Không, tôi không nghĩ như vậy                         

B. Bạn có thể nói lại lần nữa không

C. Cảm ơn! bạn cũng vậy                             

D. Chắc hẳn bạn đang đùa

Chỉ có A phù hợp nhất.

25 tháng 1 2019

Chọn đáp án A

Tom: Tôi nghĩ màn tennis của bạn hôm này tốt hơn hôm qua đó Tony.

Johny:_______! Tôi nghĩa nó thật kinh khủng.

A. Không, tôi không nghĩ như vậy

B. Bạn có thể nói lại lần nữa không

C. Cảm ơn! bạn cũng vậy

D. Chắc hẳn bạn đang đùa

Chỉ có A phù hợp nhất

30 tháng 10 2019

Đáp án A

Tình huống giao tiếp

Tom và Tony đang nói chuyện về một trận tennis.

        Tom: Tớ nghĩ trận tennis hôm nay tốt hơn nhiều đấy Tony.

        Tony: ______! Tớ nghĩ nó quá tệ ý.

A. You’ve got to be kidding: Cậu đùa à?

B. You can say that again: Không sai tí nào, đúng đấy.

C. No, I think so: Không, tớ nghĩ vậy.
D. Thanks! Same to you: Cảm ơn, cậu cũng vậy nhé.

8 tháng 7 2019

Đáp án A

10 tháng 11 2017

Đáp án là B.

Exception: sự mong chờ

Prediction: sự dự đooán

Prospect: viễn cảnh

Outlook: triển vọng

Câu này dịch như sau: Dự đoán của chúng tôi đã đúng. Kết quả của trận đấu chính xác như điều chúng tôi đã nói. 

31 tháng 7 2018

Đáp án B

One of yours = one of your fountain pens

Câu này dịch như sau: “ Mình nghĩ bạn đã mua cây bút mực mới tuần trước chứ nhỉ?” 

“ Đúng thế, mình đã để quên ở nhà rồi. Mình có thể mượn một trong những cây bút của bạn một lúc được không?”

10 tháng 1 2017

Đáp án A

Cấu trúc: It + to be + very + adj (chỉ người) + of somebody (to do something) = Ai đó thật… khi làm gì.

Dịch: Bạn thật là tốt khi bớt quá nhiều thời gian cho mình.

2 tháng 7 2018

Đáp án : A

Câu điều kiện dạng 3 đảo ngữ (điều kiện không có thật trong quá khứ)

Had you told me that this was going to happen, I would never have believed it. = If you had told me that this was going to happen, I would never have believed it. = Nếu bạn nói với tôi điều này sẽ xảy ra, tôi đã không bao giờ tin vào nó (trong quá khứ bạn không nói với tôi điều này sẽ xảy ra)

24 tháng 12 2019

Đáp án D.

Tạm dịch: Khi được thông báo rằng anh ta đã giành được học bổng vào Đại học Harvard, anh ta nhảy cẫng lên sung sướng.

Cấu trúc: on doing sth: khi điều gì xảy ra, khi đang làm gì. Ở dạng bị động là on being done sth.

Ex: What was your reaction on seeing him?