K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 6 2019

Đáp án C

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ

Có 3 cách để rút gọn mệnh đề quan hệ:

- Nếu động từ của mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động ta sẽ rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng Ving.

- Nếu động từ của mệnh đề quan hệ ở dạng bị động ta sẽ rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng Vp2.

- Nếu mệnh đề quan hệ thay thế cho danh từ có chưa số thứ tự/only/so sánh hơn nhất thì ta sẽ rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng To V.

Tạm dịch: Hai báo cáo đột phá về học tập suốt đời của UNESCO được công bố vào năm 1972 và 1996 đã nêu rõ các nguyên tắc cơ bản của học tập suốt đời.

12 tháng 11 2017

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

Tạm dịch: Học tập suốt đời cũng có thể khắc phục một vài nhược điểm của hệ thống giáo dục.

A. amend one’s weakness: khắc phục nhược điểm của ai đó.

Xét các đáp án khác:

B. repair /rɪ'peə(r)/ (v): sửa chữa (đồ điện, xe cộ,…)

C. mend /mend/ (v): tu sửa, vá

D. adjust /ə'dʒʌst/ (v): chỉnh sửa (một chút ), điều chỉnh

17 tháng 10 2019

Đáp án A

A.Trong số 1800 bài thơ

B. Có 1800 bài thơ => câu không hợp nghĩa

C. sai ngữ pháp vì Because + cụm danh từ

D. sai ngữ pháp , sai nghĩa. Nếu sửa thành the 1800th poem hoặc the poem 1800 [ bài thơ thứ 1800]

Câu này dịch như sau: Trong số 1800 bài thơ mà Emily Dickinson đã viết, 2 bài được trao tặng danh hiệu và 7 bài được xuất bản trong suốt cuộc đời của bà

13 tháng 11 2017

Đáp án D.

A. import (v): nhập khẩu

B. important (adj): quan trọng

C. importantly (adv): một cách quan trọng

D. importance (n): tầm quan trọng

Dịch câu: Mọi sinh viên đều đánh giá cao tầm quan trọng của việc học tiếng anh

29 tháng 3 2017

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

– Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung, không chỉ riêng trường hợp nào (students around the world) => không dùng “a/an/the”.

– Khi là danh từ trừu tượng, không đếm được (global warming)=> có thể không dùng “the”.

Tạm dịch: Một kết luận đáng lo ngại trong nghiên cứu có tên là “Nhiệt và Học” là sự nóng lên toàn cầu có thể ảnh hưởng đến thu nhập của sinh viên trên toàn thế giới trong tương lai.

Chọn D

24 tháng 6 2018

C

To get away with: không bị bắt, bị trừng phạt vì đã làm sai điều gì đó.

To get off: xuống (tàu, xe…)

To get down to: bắt đầu nghiêm túc làm vịêc gì.

To get on: bước lên

Tạm dịch: Học tiếng Tây Ban Nha không quá khó một khi bạn nghiêm túc với nó.

=> Đáp án C

30 tháng 4 2019

Đáp án C

Get down to doing sth: tập trung làm gì đó

18 tháng 11 2018

Kiến thức kiểm tra: Mạo từ

book (n): quyển sách => danh từ đếm được

Khi ám chỉ những quyển sách nói chung => books

Tạm dịch: Bởi vì có sự xuất bản sách điện tử, sách truyền thống sẽ biến mất trong vòng 25 năm nữa.

Chọn D

30 tháng 3 2017

Đáp án A

Kiến thức: Phrasal verb

Giải thích:

To get down to sth: chú tâm vào cái gì

To get off sth: ngừng thảo luận vấn đề gì

To get on: lo liệu, xoay sở

Tạm dịch: Học tiếng Anh không quá khó, một khi bạn chú tâm vào nó.

7 tháng 10 2018

Đáp án C.
Ta có cụm từ: get down to sth: bắt đầu tập trung nỗ lực vào cái gì
Các phương án khác: 
A. get on: hợp tính tình
B. get off: rời khỏi một nơi
D. get down with sth: Không có cụm này
Dịch: Học tiếng Anh không khó một khi bạn bắt đầu tập trung nỗ lực.