K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 1 2019

Đáp án B

Kiến thức về phân từ hoàn thành

Phân từ hoàn thành (Having + Vp2) dùng để nhấn mạnh một hành động đã xảy ra xong rồi mới tới hành động khác.

Tạm dịch: Đi bộ được 4 tiếng, họ quyết định dừng lại để ăn trưa tại một nhà hàng giá rẻ.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Stop to do st: dừng lại để làm gì

Stop doing st: dừng hẳn làm gì

4 tháng 7 2018

Đáp án D.

Tạm dịch: Anh ta bước ra khi tòa, là một người tự do, không bị buộc tội giết người.

A. unconvinced /,ʌnkən'vɪnst / (adj): không bị thuyết phục, không tin; còn nghi ngờ, hoài nghi

Ex: -I remain unconvinced of the need for change.

- She seemed unconvinced by their promises.

B. discharge / dɪs't∫ɑ:dʒ / (v): được cho xuất viện, ngh việc, được ra tù, rời khỏi tòa

discharge sb (from sth).

Ex: He was conditionally discharged after admitting the theft: Sau khi thú nhận ăn trộm, anh ta được thả kèm theo điều kiện

C. liberated / 'lɪbəreɪtɪd/ (adj): không tuân theo cách cư xử truyền thng hoặc các quan niệm cũ

Ex: She's chosen career advancement instead of having children - does that make her a liberated woman? D. acquit / ə'kwɪt/ (v): tuyên b vô tội, tha bổng

acquit sb (of sth)

Kiến thức cần nhớ

unconvinced (adj): hoài nghi

= disbelieving (adj) = skeptical (adj)

9 tháng 5 2017

Đáp án là C.

Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng: Or else: không thì

 

If so: nếu vậy thì; In case: trong trường hợp; owing to: theo như 

2 tháng 8 2017

Chọn B

10 tháng 8 2017

Đáp án A.

In spite of/Despite + N/V-ing: mặc dù

Although + mệnh đề: mặc dù

Dịch nghĩa: Dù mệt nhưng anh ấy vẫn đi bộ đến sân ga.

20 tháng 7 2017

Chọn A

In spite of/Despite + N/V-ing: mặc dù

Although + mệnh đề: mặc dù

Dịch nghĩa: Dù mệt nhưng anh ấy vẫn đi bộ đến sân ga.

3 tháng 4 2018

Đáp án C

A. không cần phải đã đột nhập ( không cần, nhưng đã làm)

C. đã không cần phải đột nhập ( không cần, và đã không làm)

Đáp án B, và D. sai cấu trúc.

Dịch: Trên thực tế, những tên tội phạm đã không cần phải đột nhập vào tòa nhà vì cửa chính đã rộng mở, và vậy nên họ cứ thế bước vào.

31 tháng 8 2018

Đáp án D

Kiến thức về liên từ

Ta có quy tắc:

Although/even though/though + clause, clause = In spite of/Despite + cụm danh từ/Ving, clause: mặc dù… nhưng

Because + clause, clause = Because of + cụm danh từ/Ving, clause: bởi vì…nên

Tạm dịch: Cô tự đi bộ về nhà mặc dù cô biết rằng điều đó thật nguy hiểm.

Căn cứ vào nghĩa của câu ta sẽ loại phương án A, B.

Căn cứ vào mệnh đề “she knew that it was dangerous” ta chọn đáp án D.

23 tháng 12 2019

Kiến thức kiểm tra: to V/ V_ing

Công thức:

see + O + V (nguyên thể): nhìn thấy ai đó làm gì (nhìn thấy toàn bộ hành động từ đầu đến cuối)

see + O + V_ing: nhìn thấy ai đó đang làm gì (chỉ nhìn thấy một phần của hành động)

Tạm dịch: Khi chúng tôi đi qua, chúng tôi đã nhìn thấy John đang sửa xe của anh ấy.

Chọn D

5 tháng 5 2017

Đáp án C

Dịch: Đã có lần bị thương bởi một chiếc ô tô đi ngang qua, con chó không bao giờ đi lại bình thường được nưã.

PII đứng đầu câu để thể hiện nghĩa bị động.

A, B sai vì nghĩa chủ động