K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 9 2018

Đáp án là D

Phương pháp: Cách sử dụng afraid to và afraid of (ving) trong tiếng Anh

Cấu trúc I am afraid to do something = Tôi ngại (sợ) làm điều gì đó. Tôi không muốn làm điều đó bởi vì điều đó nguy hiểm hoặc kết quả có thể không tốt.

Chúng ta sử dụng afraid to do với những việc chúng ta có chủ tâm.

Ví dụ:

- A lot of people are afraid to go out at night.

(= they don't want to go out because it is dangerous — so they don't go out)

trúc I am afraid of something happening = Có khả năng một việc gì xấu sẽ xảy ra (ví dụ tai nạn).

Chúng ta không sử dụng afraid of + Ving cho những việc mà chúng ta có chủ tâm.

Ví dụ:

- The path was icy, so we walked very carefully. We were afraid of falling.

(= it was possible we would fall “ KHÔNG nói 'we were afraid to fall')

Tóm lại, bạn ngại phải làm điều gì đó (afraid to do) vì bạn sợ xảy ra một điều gì đó (afraid of something happening) như là một hậu quả tất yếu.

Ví dụ:

- I was afraid to go near the dog because I was afraid of being bitten.

Tôi sợ đi gần con chó vì tôi sợ bị cắn.

Of doing => to do

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ lăn ở hố sâu 20 mét, vì vậy tôi hơi sợ phải làm việc đó

4 tháng 3 2019

Đáp án : C

It was delivered -> he delivered, vì chủ ngữ ở đây là “he” để thực hiện hành động “finish his term paper”

11 tháng 4 2019

Đáp án : A

A : doing -> making

Make a bird nest: Tạo ra 1 cái tổ chim

3. C: qualifiers -> qualifications

ở đây phải dùng từ có nghĩa là bằng cấp (qualification)

7 tháng 11 2017

Đáp án là A

Cấu trúc: Thức giả định

S1 + suggest/ It is/ It was suggested that + S2 + (should) Vo

Thought => think

Câu này dịch như sau: Nó được đề nghị rằng anh ấy nên suy nghĩ lại 2 lần trước khi từ bỏ công việc trước đó

8 tháng 2 2018

Đáp án : D

D: exploding -> it exploded

Ving dùng với 2 mệnh đề cùng S nhưng S1 là he và ở đây lại cần S2 là the car -> không dùng được Ving mà phải dùng 1 mệnh đề đầy đủ

20 tháng 8 2017

Chọn B.

Đáp án B. doing => to do.
Ta có cấu trúc S + get + sb + to V: nhờ, yêu cầu ai làm gì
Dịch: Nếu bạn muốn bọn trẻ làm việc nhà, bạn phải làm nó trước đã.

3 tháng 9 2018

Đáp án : C

“failed” -> “had failed”: dùng thì quá khứ hoàn thành, diễn tả hành động xảy ra trước một hành động nào đó trong quá khứ

10 tháng 1 2019

Đáp án D

So => such. (Từ ‘so’ đứng trước bổ nghĩa tính từ đứng riêng, còn từ ‘such’ đứng trước bổ nghĩa cho danh từ).

Dịch câu: Tôi không thể quan với việc làm bài tập khó đến mức này.

2 tháng 9 2019

Chọn C

22 tháng 1 2018

Đáp án : B

“were” -> “was”. “Each of somebody/something” được tính là danh từ số ít, vì thế động từ to be nên sửa lại là “was”