K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 11 2019

Chọn D                                 Rất nhiều dầu trên thế giới là đến từ khu vực Trung Đông, và Venezuela và Mĩ cũng có dầu.

Dầu ở đây là tài nguyên thiên nhiên, không phải do sản xuất ra nên ta không dùng động từ “produce”.

Thay bằng: have/ provide oil.

22 tháng 7 2019

Đáp án : B

Cả “In addition to” và “also” đều mang nghĩa là cũng, nên ta chỉ dùng 1 từ là đủ-> bỏ từ “also”.

 

16 tháng 9 2019

Đáp án là A.

The most => Most. cấu trúc “Most + the/ my, her.../ this, that... + N” : hầu hết....

6 tháng 6 2017

Đáp án B

Giải thích: Chủ ngữ trong câu trực tiếp, chủ động thực hiện hành động chuẩn bị chứ không phải được ai khác chuẩn bị cho, do đó động từ "prepare" phải được chia ở dạng chủ động.

Dịch nghĩa: Các thị trấn du lịch và các làng đánh cá ở phía Tây Nam đang chuẩn bị để chiến đấu chống lại ô nhiễm dầu cái mà đang đe dọa các bãi biển địa phương.

Sửa lỗi: prepared => preparing

          A. fishing villages = các làng đánh cá

          C. which = cái mà

Đây là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “oil pollution” phía trước.

          D. local (adj) = địa phương

16 tháng 1 2019

Đáp án A.

despite despite the fact that

Despite + Danh từ/cụm danh từ = although/though + mệnh đề: Tuy, dù

Trong trường hợp này sau despite là mệnh đề do đó phải sửa despite thành despite the fact that hoặc although hoặc though

9 tháng 11 2018

Đáp án : A

Hình thức bị động: S + be + past participle + by somebody/something. Sửa A: is defined = được định nghĩa (là…)

29 tháng 9 2018

Đáp án A. is define => is defined

Giải thích: Công nghệ được định nghĩa là... - Dùng bị động to be Vpp, ở đây dùng V nguyên thế là sai.

Dịch nghĩa. Công nghệ được định nghĩa là những công cụ, kĩ năng và cách thức cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.

4 tháng 7 2018

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Ở đây mệnh đề chính trong câu là “Photographs from a satellite are frequently used to generate the information”.

Để giải thích cho “information” cần sử dụng đến mệnh đề quan hệ.

Cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật “information”, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => dùng “which”. Ngoài ra, có thể rút gọn bằng cách lược bỏ mệnh đề quan hệ và động từ “tobe” dùng cụm V.ing nếu chủ động, V.p.p nếu bị động.

Sửa: is needed => which is needed/ needed

Tạm dịch: Hình ảnh từ một vệ tinh thường được sử dụng để tạo ra thông tin cần thiết để vẽ bản đồ.

Chọn D

22 tháng 5 2017

Đáp án A

Ta thấy câu này tình huống ở quá khứ

Bàn tay của Matthew có dầu vì................................: Ta thấy rằng có dấu vết ở quá khứ vì vậy chúng ta dùng thì QKHTTD để nhấn mạnh hành động trong quá khứ để lại dấu vết ở quá khứ 

13 tháng 6 2019

D       Theo một báo cáo gần đây của Shelter, có vẻ như _________.

A. kí túc xá quá đầy đủ để cung cấp chỗ ở cho những người trẻ vô gia cư.

B. càng ngày càng có nhiều người trẻ trên khắp thế giới vô gia cư

C. gần 150.000 người trẻ sống ở ngoài trời.

D. những người vô gia cư trẻ sống ở những nơi như khu ổ chuột

Đáp án D.

Dẫn chứng ờ đoạn đầu tiên: “Some of the young homeless may sleep out in the open in such places as the “cardboard City” in London - Một số người vô gia cư trẻ tuổi có thể ngủ ngoài trời ở những nơi như những khu ổ chuột ở Luân Đôn.”