K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 3 2019

Đáp án B

Appears -> appearing. Sử dụng mệnh đề quan hệ dạng rút gọn

Nhận xét: đây là một câu phân loại khó vì nhiều từ mới, học sinh mới đầu nhìn sẽ bị loạn bởi cả từ vựng và ngữ pháp. Phân tích về mặt ngữ pháp ta thấy đấy là một câu đơn nhưng lại có đến 3 động từ: appear, is, call. Ta đi phân tịch cấu trúc SVO của câu: Trong câu động từ is không bị gạch chân tức là is là được chia đúng, và chủ ngữ trong của động từ là “The attribution (A) of human characteristics to animals or inanimate objects” , ta lại thấy động từ appear cũng lại được chia theo chủ ngữ “The attribution (A) of human characteristics to animals or inanimate objects” nên là sai vì trong câu chỉ có thể có 1 động từ chính là “is”. Còn động từ called không sai vì đó là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ “which is called” bổ sung ý nghĩa cho danh từ đứng trước nó literacy device.

The attribution of human characteristics to animals or inanimate objects

                              S

(appears in the mythologies of many cultures)

MDDQH dạng rút gọn: appears -> appearing/ which appears
is ( Verb) a literary device called anthropomorphism (O)

11 tháng 7 2018

Đáp án B

Appears -> appearing. Sử dụng mệnh đề quan hệ dạng rút gọn

Nhận xét: đây là một câu phân loại khó vì nhiều từ mới, học sinh mới đầu nhìn sẽ bị loạn bởi cả từ vựng và ngữ pháp. Phân tích về mặt ngữ pháp ta thấy đấy là một câu đơn nhưng lại có đến 3 động từ: appear, is, call. Ta đi phân tịch cấu trúc SVO của câu: Trong câu động từ is không bị gạch chân tức là is là được chia đúng, và chủ ngữ trong của động từ là “The attribution (A) of human characteristics to animals or inanimate objects” , ta lại thấy động từ appear cũng lại được chia theo chủ ngữ “The attribution (A) of human characteristics to animals or inanimate objects” nên là sai vì trong câu chỉ có thể có 1 động từ chính là “is”. Còn động từ called không sai vì đó là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ “which is called” bổ sung ý nghĩa cho danh từ đứng trước nó literacy device.

The attribution of human characteristics to animals or inanimate objects

                              S

(appears in the mythologies of many cultures)

MDDQH dạng rút gọn: appears -> appearing/ which appears

is (Verb) a literary device called anthropomorphism (O)

6 tháng 8 2018

Đáp án : B

Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 3, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

21 tháng 7 2018

A

A. marriage /ˈmærɪdʒ/   

B. response /rɪˈspɒns/   

C. maintain /meɪnˈteɪn/ 

D. believe /bɪˈliːv/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ1, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

Chọn A

4 tháng 3 2019

Đáp án C.

C nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 2, còn lại nhấn âm thứ 1.

    A. attiude /’ætɪtju:d/ (n): thái độ

    B. infamously /’ɪnfəməsli/ (adv): một cách ô nhục

    C. geneticist /dʒə’netɪsɪst/ (n): nhà nghiên cứu về di truyền học, nhà di truyền học

    D. socialist /’səʊʃəlɪst/ (n): người theo chủ nghĩa xã hội

19 tháng 11 2018

Đáp án D.

D nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 2, còn lại nhấn âm thứ 1.

    A. flourish /’flʌrɪʃ/ (v): thịnh vượng, phát đạt; thành công; phát triển, mọc sum sê (cây), viết hoa mỹ, nói hoa mỹ, khoa trương, (âm nhạc) dạo nhạc một cách bay bướm; thổi một hồi kèn

    B. season /’si:zn/ (n): mùa

    C. product /’prɒdʌkt/ (n): sản phẩm

          D. today /tədeɪ/ (n): ngày nay, hôm nay

19 tháng 8 2019

Chọn B

Phần B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất

7 tháng 8 2018

Chọn A

Phần A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ 3

23 tháng 12 2018

Đáp án : D

D.Trọng âm rơi vào âm thứ hai còn lại là âm thứ ba

26 tháng 3 2017

Đáp án : B

B.Trọng âm rơi vào âm thứ nhất còn lại là âm thứ hai