K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 4 2019

Đáp án là D. optimistic (lạc quan ) >< pessimistic: bi quan

Nghĩa các từ còn lại: comfortable: thoải mái; difficult: khó; intelligent: thông minh

9 tháng 4 2017

B

“optimistic”: lạc quan, trái nghĩa là “pesimistic”: bi quan

15 tháng 4 2019

Đáp án B

A. intelligent: thông minh

B. pessimistic (bi quan) # optimistic (lạc quan)

C. confortable: thoải mái

D. difficult: khó

18 tháng 1 2018

Đáp án B

Mặc dù cô ấy thông minh nhưng cô ấy không học giỏi ở trường.

Câu A sai ngữ pháp vì intelligent là tính từ nhưng sau in spite of + cụm danh từ

B. Mặc dù thông minh, nhưng cô ấy không học giỏi ở trường.

Câu C loại vì Even though + S+ V  trong khi đó her intelligence là cụm danh từ.

Câu D loại vì phải dùng cả cụm từ in spite of 

6 tháng 11 2017

Chọn A                                 Anh ta thấy rằng cô ấy là người có tài năng, rằng cô ấy là một người đặc biệt đang cố gắng thoát ra khỏi cuộc sống bế tắc của mình.

Dead-end (adj.): ngõ cụt, bế tắc >><< fascinating (adj,): hấp dẫn, say mê.

Monotonous (adj.): đơn điệu, nhàm chán;

Demanding (adj.): đòi hỏi;

Boring (adj.): nhàm chán.

18 tháng 1 2018

Đáp án B

Look on the bright side: lạc quan

Optimistic: lạc quan

Pessimistic: bi quan

Confident: tự tin

Smart: thông minh

Câu này dịch như sau: Anh họ của tôi có xu hướng nhìn về mặt tươi sáng/ lạc quan trong bất cứ tình huống nào. =>look on the bright side >< pessimistic 

3 tháng 12 2017

Đáp Án B.

A. be confident: tự tin.

B. be pessimistic: bi quan >< look on the bright side: lạc quan.

C. be optimistic: lạc quan.

D. be smart: thông mình, lỗi lạc.

Dịch câu: Anh họ của tôi có xu hướng trở nên lạc quan trong mọi hoàn cảnh.

6 tháng 3 2019

Đáp án C.

Dịch câu: Anh họ của tôi có xu hướng nhìn vào mặt tươi sáng (lạc quan) trong mọi hoàn cảnh.
Ta cần tìm từ trái nghĩa với “look on the bright side” (lạc quan). Xét 4 lựa chọn ta có: 
A. be confident: tự tin
B. be optimistic: lạc quan
C. be pessimistic: bi quan
D. be smart: thông minh

4 tháng 12 2018

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

phony (n): người giả tạo

A. to be bad at acting: kém trong việc diễn xuất

B. to tell lies all the time: lúc nào cũng nói dối

C. to pretend to like others: giả vờ thích những người khác

D. to try to make friends: cố gắng làm bạn

=> phony >< to be bad at acting

Tạm dịch: Anh ta đúng là một kẻ giả tạo. Anh ấy luôn phàn nàn về bạn của mình sau lưng, nhưng bất cứ khi nào anh ta nhìn thấy họ, anh ta đều nói những điều thực sự tốt đẹp về họ.

Chọn A