K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 5 2018

Đáp án D

Kiến thức sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Ở đây, chủ ngữ của động từ “have” là “the assumption” => động từ chia ở dạng số ít.

=> Đáp án D (have => has]

Tạm dịch: Giả định rằng hút thuốc là có ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của chúng ta đã được chứng minh.

24 tháng 11 2018

Đáp án C

Sửa that => which. 

Trong Mệnh đề quan hệ, that không bao giờ đứng đằng sau dấu phẩy.

Trong trường hợp này, ta dùng which để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước dấu phẩy.

Dịch: Hơn 10 học sinh đã trượt kì kiểm tra, điều này làm giáo viên chủ nhiệm ngạc nhiên.

11 tháng 9 2017

C

“that” => “which”

“that” khi được sử dụng là mệnh đề quan hệ không bao giờ đứng đằng sau dấu phảy

Ở đây phải dùng which, which thay thế cho cả vế câu phía trước

Dịch: Hơn 10 học sinh trượt kì thi, điều này làm giáo viên chủ nhiệm ngạc nhiên

29 tháng 1 2018

Đáp án D

Kiến thức về tính từ

- Tính từ đuôi –ing chỉ bản chất của sự vật, sự việc. Tính từ đuôi –ed (tính từ bị động) chỉ đối tượng bị tác động. Do đó, bored => boring.

Tạm dịch: Thực sự đáng buồn khi mà có nhiều người quan niệm rằng đọc sách là nhàm chán.

23 tháng 8 2019

D

“have” => “has”

The number of N (kể  cả  danh từ  số  ít, danh từ  số  nhiều, danh từ  không đếm được) đều được tính là

số ít

Do đó phải sử dụng has chứ không phải have

23 tháng 1 2018

Đáp án D

Sửa have => has.

Chú ý: The number of + plural noun + singular verb.

           A number of + plural noun + plural verb.

Dịch : Thế giới càng ngày càng trở nên công nghiệp hóa và số lượng các loài động vật có nguy cơ tiệt trủng đang gia tăng.

29 tháng 6 2017

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Vì câu mang nghĩa bị động nên ta dùng cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has been Ved/V3

Sửa: have made => have been made

Tạm dịch: Rất nhiều phát hiện được thực hiện trong các lĩnh vực hóa học và vật lý.

Chọn B

6 tháng 6 2017

Đáp án A

Have => has

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Each student ( mỗi học sinh) =>  chủ ngữ số ít

Tạm dịch: Mỗi học sinh phải viết một đoạn văn về những lợi ích của việc học tiếng Anh.

15 tháng 9 2019

Đáp án C

“has been founded” => “has been found”

Ở đây ta dùng động từ find (quá khứ phân từ II là found) nghĩa là tìm thấy, tìm ra

Còn động từ được dùng trong câu gốc là found (quá khứ phân từ II là founded) nghĩa là xây dựng, dựng nên

Dịch câu:

Trong các nghiên cứu tiến hành về hành vi nhìn chằm chằm, người ta thấy rằng người nghe nhìn vào người nói nhiều hơn là người nói nhìn vào người nghe

16 tháng 11 2018

Đáp án C

Kiến thức về các từ dễ gây nhầm lẫn

“has been founded" => "has been found"

Ở đây ta dùng động từ find (quá khứ phân từ II là found) nghĩa là tìm thấy, tìm ra

Còn động từ được dùng trong câu gốc là found (quá khứ phân từ II là founded) nghĩa là xây dựng, dựng nên.

Tạm dịch: Trong các nghiên cứu tiến hành về hành vi nhìn chằm chằm, người ta thấy rằng người nghe nhìn vào người nói nhiều hơn là người nói nhìn vào người nghe.