K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 2 2017

Đáp án A

Enjoys -> enjoy do chủ ngữ là inventors ở dạng số nhiều

Nhận xét: câu này là câu cũng làm cho học sinh khá confused vì lại thấy từ that đi với danh từ số nhiều inventors, tuy nhiên cần phải nhìn và phân tích câu lại một lượt

That inventors in the stock market enjoys increases and suffer declines

                    S (noun clause bắt đầu bằng that: việc….)

is (V) simply a fact of the financial market (O), and a small inventor (S) is not (V) too excited about the former or crestfallen about the latter. (O) Vậy nên động từ enjoy phải chia theo chủ ngữ inventors, còn động từ is chia theo noun clause (động từ theo sau noun clause luôn phải là ở dạng số ít). Ngoài ra ta thấy trong mệnh đề danh từ còn có động từ suffer không bị gạch chân và đã chia ở dạng số nhiều theo đúng inventors, nếu học sinh nào nhanh mắt có thể để ý ngay đến động từ này và phát hiện lỗi sai ở enjoys vì enjoys lại chia ở dạng số ít

27 tháng 6 2018

Đáp án A

Enjoys -> enjoy do chủ ngữ là inventors ở dạng số nhiều

Nhận xét: câu này là câu cũng làm cho học sinh khá confused vì lại thấy từ that đi với danh từ số nhiều inventors, tuy nhiên cần phải nhìn và phân tích câu lại một lượt

That inventors in the stock market enjoys increases and suffer declines

                    S (noun clause bắt đầu bằng that: việc….)

is (V) simply a fact of the financial market (O), and a small inventor (S) is not (V) too excited about the former or crestfallen about the latter. (O) Vậy nên động từ enjoy phải chia theo chủ ngữ inventors, còn động từ is chia theo noun clause (động từ theo sau noun clause luôn phải là ở dạng số ít). Ngoài ra ta thấy trong mệnh đề danh từ còn có động từ suffer không bị gạch chân và đã chia ở dạng số nhiều theo đúng inventors, nếu học sinh nào nhanh mắt có thể để ý ngay đến động từ này và phát hiện lỗi sai ở enjoys vì enjoys lại chia ở dạng số ít

26 tháng 12 2017

B => keen on To be keen on smt = Có hứng thú, thích cái gì

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

2 tháng 3 2019

Chọn A.

Đáp án A
Ta có cấu trúc: however + Adj/ Adv + S +V, S + V: cho dù
=> không thể dùng however small như 1 vế của câu vì còn thiếu mệnh đề theo sau.
Ta có thể sửa However small => Despite being small.
Dịch: Dù khá nhỏ, căn hộ của tôi vẫn được thiết kế và trang trí rất đẹp.

10 tháng 3 2018

Đáp án là B.

Cấu trúc: The former ...the latter... [ người đầu tiên...người thứ hai...]

The first dùng đề liệt kê [ thứ nhất, thứ hai, thứ ba,...] trong chuỗi các sự việc, sự vật,...

the first => the former

Câu này dịch như sau: Tim khác với Tom trong đó người thứ nhất thông minh và người thứ hai rất không thông minh] 

16 tháng 2 2019

Chọn C

Các loại thuốc làm từ bộ phận động vật-> thuốc là chủ ngữ chỉ vật -> động từ chia dạng bị động nên “making” -> “which are made” hoặc “made” (dạng rút gọn).

28 tháng 3 2018

Đáp án C

“Chúng tôi đã thây một vài.....................ở chợ”

A. prizes : giải thưởng                                            

B. goods : hàng hoá

C. bargains :món hời

D. items: mặt hàng (ghi trong hóa đơn....)

Đáp án C – đáp án chính xác 

16 tháng 9 2018

Đáp án C

Cấu trúc song hành

Quy tắc: Khi có “and” thì hai vế phải cùng chức năng từ loại, ngữ pháp và ngữ nghĩa.

Tạm dịch: Chơi trò chơi cùng nhau là khoảng thời gian học tập để cùng nhau chia sẻ các bài học về tinh thần thể thao, tinh thần đồng đội, tính kiên nhẫn và sự khoan dung.

18 tháng 3 2018

Đáp án C.

- former classmates: bạn học cũ

Tạm dịch: Tôi mời 20 người đến dự tiệc, một vài người trong s họ là những người bạn cùng lớp cũ của tôi.

Ta thấy rằng vế sau của câu là đại từ quan hệ bổ sung nghĩa cho cụm 20 people ở trước. Do đó từ “them” phải được sửa thành “whom”.

FOR REVIEW

Former (adj): cũ, trước đây

- former teacher: thầy giáo cũ

- Mr. X, former Prime Minister: Ông X, nguyên thủ tướng

- the former: cái trước, người trước, vấn đ được nhc trước

>< the latter: cái sau, người sau, vấn đ được nhắc sau

Old (adj): già, cũ

- old teacher: thầy giáo già

- old customs/ beliefs/ habits: tập quán/tín ngưỡng, thói quen cũ

- old clothes/ cars/ houses: quần áo cũ/xe cũ/nhà cổ

Ex (n) (số nhiều là exs): người cũ (vợ, chồng, người yêu)

- Is she still in touch with her ex?