K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 12 2018

Đáp án D

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Từ "keen" trong "Be keen on something" (ham thích cái gì) là tính từ.

Tuy nhiên, cần một danh từ để cùng loại với các (cụm) từ được nối với nhau bằng liên từ 'and' (social skills,

ork motivation)

Keen => Keeness

Tạm dịch: Từ những tài liệu này, người phỏng vấn sẽ có cái nhìn thấu đáo về kĩ năng xã hội, động lực làm việc và niềm ham thích công việc của bạn.

19 tháng 12 2018

Đáp án D

having full commitment => full commitment

Ở đây ta chỉ cần danh từ để phù hợp về ngữ pháp, vì phía trước cũng sử dụng các danh từ. (Hoặc có thể sửa thành “have full commitment” khi đó động từ “have” và “need” cùng là động từ trong câu)

=> đáp án D

Tạm dịch: Đối với công việc đòi hỏi như vậy, bạn sẽ cần trình độ, kỹ năng mềm và tận tuỵ tuyệt đối.

20 tháng 1 2019

Đáp án D

Having → have vì động từ nối với nhau bằng and nên phải song song về thì.

14 tháng 10 2018

Đáp án D

having full commitment => full commitment 

Ở đây ta chỉ cần danh từ để phù hợp về ngữ pháp, vì phía trước cũng sử dụng các danh từ. (Hoặc có thể sửa thành “have full commitment” khi đó động từ “have” và “need” cùng là động từ trong câu) 

=> đáp án D 

Tạm dịch: Đối với công việc đòi hỏi như vậy, bạn sẽ cần trình độ, kỹ năng mềm và tận tuỵ tuyệt đối

9 tháng 1 2019

Đáp án D.

Đáp án D. having full commitment full commitment

Các dạng cấu trúc song song: N/ N/ N..., V-ing/V-ing/V-ing..., To V/To V/To V...

phía trước có 2 danh từ là: qualification, soft skills nên phía sau phải dùng 1 danh từ đ đảm bảo cấu trúc song song.

Tạm dịch: Đi với một công việc đòi hỏi nhiều nỗ lực, bạn sẽ cần trình độ, kĩ năng mềm và sự tận tâm hết mình.

21 tháng 12 2017

Đáp án B.

“advices” -> “advice” hoặc “pieces of advice”

“advice” là danh từ không đếm được, không có dạng số nhiều 

27 tháng 2 2017

Chọn đáp án A

- exhaustive (adj): including everything possible; very thorough or complete: toàn diện hết mọi khía cạnh

+ exhaustive research: nghiên cứu toàn diện

- exhausting (adj): làm kiệt sức, mệt nhoài

- academic performance (n, p): thành tích học tập

Do đó: exhausting => exhaustive

“Chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu toàn diện ảnh hưởng của điện thoại thông minh vào cách cư xử và thành tích học tập của học sinh.”

20 tháng 1 2017

Đáp án D

Giải thích: Look into -> look after

Theo dịch nghĩa của câu thì look after (chăm sóc) sẽ phù hợp với câu

Tạm dịch: Cô ấy có ý định nghỉ việc để ở nhà và chăm sóc người mẹ đang bị ốm của cô ấy

24 tháng 2 2019

Đáp án D

Giải thích: Look into -> look after

Theo dịch nghĩa của câu thì look after (chăm sóc) sẽ phù hợp với câu

Tạm dịch: Cô ấy có ý định nghỉ việc để ở nhà và chăm sóc người mẹ đang bị ốm của cô ấy

8 tháng 3 2018

Đáp án D

Kiến thức: Sự hòa hợp về thì

Giải thích:

Các động từ trong câu chia thì hiện tại đơn được nhắc đến một cách lần lượt => mệnh đề cuối cần chia thì hiện tại đơn.

sinking => sinks

Tạm dịch: Khi có mưa, một lượng nước sẽ bay hơi, một lượng sẽ chảy theo bề mặt mà nó rơi xuống., một lượng thì thấm xuống lòng đất.