K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 11 2019

Đáp án C

Sửa are => is

Với những từ chỉ phân số, phần tram, majority, some, all, none – chúng ta dựa vào danh từ sau giới từ ‘of’ để xác định cách chia động từ cho đúng.

Trong câu: ‘that book’ – chỉ có 1 quyển sách -> động từ chia số ít

24 tháng 3 2018

Đáp án C

Sửa ‘hearing ’=> ’to hear’ do đây là dạng của thì hiện tại tiếp diễn (to be going to V) diễn tả hành động đã có dự định .

Dịch: Những học sinh sắp được nghe 3 cuộc nói chuyện ngắn về chủ đề thức ăn.

4 tháng 6 2019

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề danh từ

What + S + V => mệnh đề danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ

Công thức: What + S + V + V’

What + S + V: chủ ngữ

V’: động từ

Sửa: that was => was

Tạm dịch: Điều tôi yêu nhất về cuốn sách đó là tình bạn khăng khít của 3 người bạn.

Chọn C

1 tháng 8 2017

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề danh từ

What + S + V => mệnh đề danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ

Công thức: What + S + V + V’

What + S + V: chủ ngữ

V’: động từ

Sửa: that was => was

Tạm dịch: Điều tôi yêu nhất về cuốn sách đó là tình bạn khăng khít của 3 người bạn.

Chọn C

1 tháng 9 2019

Đáp án C

Mệnh đề danh từ đóng vai trò chủ ngữ: wh- word + S + V [ what I love most about the book]  => đóng vai trò chủ ngữ, was là động từ chính => thừa “that”

That was => was

Câu này dịch như sau: Điều tôi thích nhất về quyển sách này là tình bạn khăng khít của ba người bạn đó

7 tháng 11 2019

Đáp án A

Sửa lại: are written => written
Kiến thức rút gọn mệnh đề: Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động ta dùng cụm quá khứ phân từ thay cho mệnh đề đó. => Ở câu này ta rút gọn mệnh đề which were written by Vladimir Nabokov thành Works written by Vladimir Nabokov
Dịch nghĩa: Những tác phẩm được viết bởi Vladimir Nabokov thường chứa đựng những anh hùng và nữ anh hùng, những người mà đã từng sống ở nhiều nơi khác nhau.

10 tháng 3 2018

B

“were stuck” -> “stuck”

“stuck” không phải động từ chính trong câu (động từ chính là survive), nó chỉ là bổ nghĩa cho danh từ, ở đây, stuck được hiểu là “who were stuck”

19 tháng 10 2017

Chọn D.

Đáp án D. going => go
Ta có cấu trúc: used to V: đã từng (chỉ thói quen với việc làm gì trong quá khứ).
Dịch: Khi bạn sống ở Miami, bạn có đi tới bãi biển không?

7 tháng 8 2017

Đáp án B

his name -> he

Chủ ngữ của 2 vế câu không đồng nhất nên phải chuyển his name thành he