K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 10 2018

Chọn đáp án A

- alike (adj, adv): giống, giống nhau, như nhau

E.g: - My brother and I are alike.

-    They treated all the children alike.

-    like (prep): giống như, như

E.g: Like many children, I like watching cartoons.

Do đó: Alike => Like

Dịch: Giống như nhiều dạng năng lượng khác, khí tự nhiên có th được dùng để sưởi ấm nhà ca, nấu ăn và thậm chí chạy xe ô tô.

8 tháng 10 2018

Kiến thức: Giới từ, liên từ

Giải thích:

Sửa: Alike => Like

Alike (a): giống nhau. Alike không đứng trước danh từ

Like (prep) + noun/pronoun: giống như

Tạm dịch: Giống như các dạng năng lượng khác, khí tự nhiên có thể được sử dụng để sưởi ấm nhà, nấu thức ăn và thậm chí chạy ô tô.

Chọn D

15 tháng 2 2017

Đáp án A

Sửa lại: Alike => Like

Alike là tính từ có nghĩa là giống nhau nên không thể dùng ở vị trí này được.

Dịch nghĩa: Giống như các dạng năng lượng khác, khí tự nhiên có thể được sử dụng để sưởi ấm nhà cửa, nấu ăn, và thậm chí chạy xe ô tô

15 tháng 11 2019

Đáp án C

Sửa lại: will avoid => should avoid

(to) recommend somebody should do something: khuyên ai nên làm gì

Dịch nghĩa: Chính phủ liên bang khuyến cáo rằng tất cả phụ nữ có thai nên tránh những nơi có người hút thuốc

5 tháng 5 2017

Chọn đáp án A

- alike (adj, adv): giống, giống nhau, như nhau

E.g: - My brother and I are alike.

-    They treated all the children alike.

-    like (prep): giống như, như

E.g: Like many children, I like watching cartoons.

Do đó: Alike => Like

Dịch: Giống như nhiều dạng năng lượng khác, khí tự nhiên có th được dùng để sưởi ấm nhà ca, nấu ăn và thậm chí chạy xe ô tô.

5 tháng 9 2019

Đáp án là B

Alike => Like

18 tháng 5 2019

Đáp án A

Kiến thức: cách dùng của “alike” và “like” 

Giải thích:

* Alike: giống nhau

Cấu trúc: Luôn đứng một mình, ở sau hai danh từ hoặc danh từ số nhiều. Không dùng “Alike” đứng trước một danh từ.

* Like: giống như

Cấu trúc: 

- Be + like + N (danh từ).

- N + like + N

- Like + N + mệnh đề

Sửa: A. Alike => Like

Tạm dịch: Giống như sóng ánh sáng, sóng cực ngắn có thể phản xạ và là các yếu tố tập trung.

31 tháng 1 2017

Đáp án : A

“light” -> “lighter”. Các tính từ phía trước và phía sau đều được chia trong trạng so sánh, vì thế phải sửa thành lighter

28 tháng 6 2018

Đáp án B

Giải thích: "Geography" là tên một môn học, một bộ môn nghiên cứu, do đó nó không thể đứng trước danh từ "conditions" (các điều kiện) để tạo thành danh từ ghép. Vì yếu tố địa lý là đặc điểm, thuộc tính của từ "conditions" nên nó cần là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ.

Dịch nghĩa:           Thời tiết và các điều kiện địa lý có thể quyết định loại hình giao thông được sử dụng ở một vùng.

Sửa lỗi: geography => geographical

          A. Weather (n) = Thời tiết

Từ “and” nối hai từ có cùng chức năng, từ loại. Sau từ “and” là danh từ “conditions” nên trước từ “and” sử dụng danh từ “weather” là chính xác.

          C. type (n) = loại, chủng loại

          D. used (v) = được sử dụng

Đây là cấu trúc mệnh đề quan hệ rút gọn, động từ mang tính chất bị động nên được rút gọn thành dạng phân từ.

16 tháng 9 2019

Đáp án là A.

The most => Most. cấu trúc “Most + the/ my, her.../ this, that... + N” : hầu hết....