K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 10 2018

Chọn đáp án D

(of => those of)

Khi so sánh hai đối tượng, để tránh lặp lại danh từ phía trước thì ta dùng “that/ those” để thay thế. (“that” thay cho danh từ số ít; “those” thay cho danh từ số nhiều)

E.g: The price of this house is higher than that of his house, (that = the price)

Trong câu này, hai đối tượng so sánh là “the bones of the elderly - xương người già” và “the bones of young people- xương người trẻ” nên ta dùng “those” để thay thế cho “the bones”

Dịch: Xương người già thì dễ gãy hơn xương người trẻ tuổi

18 tháng 12 2017

Chọn A

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

9 tháng 1 2018

Đáp án A

Kiến thức về so sánh

Trong dạng so sánh hơn, ta có thể thêm “much/far” vào trước tính từ nhằm mục đích nhấn mạnh.

Cấu trúc:

- to be concerned with st: quan tâm tới cái gì

- the + adj = N(chỉ người/số nhiều) => the young: người trẻ

Tạm dịch: Người trẻ quan tâm nhiều hơn đến hình thức hơn là người già.

23 tháng 11 2019

Đáp án C

Natural resource: nguồn tài nguyên thiên thiên => đây là danh từ phải ở dạng số nhiều nên “resource” phải ở dạng số nhiều

ð Đáp án C (resource => resources)

18 tháng 6 2018

Chọn đáp án D

Từ “percent” hay “per cent” luôn ở dạng số ít dù có đi với con số chỉ s lượng nhiều.

E.g: 1 percent, 5 percent, 10 percent, ...

Do đó: percents => percent

“Hàm lượng muối trung bình của nước biển trên 3 %.”

17 tháng 11 2018

Chọn đáp án D

Từ “percent” hay “per cent” luôn ở dạng số ít dù có đi với con số chỉ s lượng nhiều.

E.g: 1 percent, 5 percent, 10 percent, ...

Do đó: percents => percent

“Hàm lượng muối trung bình của nước biển trên 3 %.”

2 tháng 6 2018

Psychological experiment: Thí nghiệm tâm lí => có thể làm chủ thể của hành động => câu chủ động

Cấu trúc: S + V + that …

Sửa: is indicated => indicates

Tạm dịch: Thí nghiệm tâm lí chỉ ra rằng mọi người thường nhớ về những bài toán họ không giải được hơn là những bài họ giải được.

Chọn A

18 tháng 8 2017

Đáp án C

Giải thích: The other + danh từ số ít = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng.

“Vegetable crop” không phải là danh từ mang tính còn lại cuối cùng nên không thể đi sau “the other”.

Một số từ gây nhầm lẫn với “the other” cũng không theo sau bởi danh từ không đếm được:

- Another + danh từ số ít = một cái, một thứ, … khác

- Other + danh từ số nhiều = những cái, những thứ, … khác

- Others = những cái, những thứ, … khác nữa, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu,theo sau là động từ

- The others = những cái, những thứ, … còn lại cuối cùng, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ.

Sửa lỗi: the other => other

Dịch nghĩa: Có nhiều khoai tây thu hoạch được hơn bất kỳ loại rau quả nào khác trên toàn thế giới.

          A. There are + danh từ số nhiều = Có

          B. cultivated (v) = được thu hoạch

Đây là cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ, động từ mang tính bị động nên được rút gọn thành dạng phân từ.

          D. vegetable crop = vụ rau

12 tháng 4 2019

Đáp án C.

Cấu trúc song song trong câu. Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành phần được liệt kê phải tương ứng với nhau về mặt từ loại (noun- noun, adj-adj, verb-verb. .)

Trong câu này, biological, geological là các tính từ bổ nghĩa cho "treasures" nên anthropology cũng phải ở dạng tính từ.

Sửa: anthropology thành anthropological

- anthropological /,ænθrəpə'lɒdʒɪkl/ (adj): liên quan đến nhân loại học (môn khoa học nghiên cứu về con người).