K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 2 2017

Đáp án C. 

furnitures => furniture

Furniture: đồ đạc dùng trong nhà => là danh từ không đếm được => không có dạng số nhiều

Dịch: Chú tôi vừa mua một số đồ đạc đát tiền cho ngôi nhà mới.

25 tháng 9 2017

Chọn B

“has” -> “will have had”. Phía sau có trạng từ chỉ thời gian “by 2050” cho nên thì trong câu phải dùng là tương lai hoàn thành (diễn tả hành động xảy ra trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong tương lai)

12 tháng 5 2018

Đáp án C

Giải thích: Cấu trúc :

Have sb do sth = có ai làm việc gì cho mình

Dịch nghĩa:           Bố tôi có một người thợ sửa chữa xe máy của ông hàng tháng.

Sửa lỗi: to repair => repair

          A. My father has = Bố tôi có

Chủ ngữ là danh từ số ít nên động từ chia dạng số ít là chính xác.        

          B. a = một

Phía sau là danh từ số ít bắt đầu bằng một phụ âm nên sử dụng mạo từ “a” là chính xác.

          D. monthly (adv) = hàng tháng

Trạng từ đứng cuối câu bổ nghĩa cho động từ “repair” là chính xác.

9 tháng 8 2018

Đáp án D

Sửa other furnitures => other furniture.

Do “furniture” (đồ đạc) là danh từ không đếm được nên không chia số nhiều bằng cách thêm đuôi “s”.

Dịch: Mây-có họ hàng gần với họ nhà tre, thường được sử dụng để làm bàn, ghế và một số đồ nội thất khác

28 tháng 6 2019

Chọn đáp án C

Cấu trúc: - S + ask (ed) + (O) + từ để hỏi + S + V ....

E.g: He asked me why I had been absent from class.

Do đó: did he want => he wanted

Dịch: Bố cậu ấy hỏi cậu ấy muốn gì cho dịp sinh nhật.

4 tháng 8 2018

Đáp án là B.

have been=> has been. The peasant’s wife ( vợ của người nông dân ) là danh từ số ít.

5 tháng 1 2019

Đáp án : C

C -> who send. Đại từ quan hệ chỉ người: who ( ở đây là chỉ Sally). Trong câu có dấu phẩy không dùng ĐTQH “that”

9 tháng 11 2018

Đáp án C.

dreaming dreamed

Tạm dịch: Trong hàng ngàn năm, con người đã nhìn chằm chằm vào những ngôi sao rất là hấp dẫn và mơ ước về chuyến bay đến thế giới cách rất xa thế giới của mình.

6 tháng 12 2018

Đáp án B

- to take

Cấu trúc câu: encourage sb to do sth - khuyến khích ai làm gì

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.