Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D.
“to swim” -> “how to swim”: upon hatching, ducklings have already known how to swim (trước khi nở, vịt con đã biết được bơi như thế nào
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Kiến thức: Dạng bị động
Giải thích:
Sửa: can find => can be found
Chủ ngữ trong câu là vật, cho nên ta dùng bị động. Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: modal verb + be + PP
Tạm dịch: Thông tin về người La Mã không chỉ có thể được tìm thấy trong sách mà còn cả trên Internet.
Chọn B
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn B
can find -> can be found
Vì đây là câu bị động: can + be + V-ed/V3
Tạm dịch: Thông tin về người La Mã không chỉ được tìm thấy trong sách mà còn cả trên Internet.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án là C
entirely almost => almost entirely
Câu này dịch như sau: Sức mạnh tàn phá của dòng nước chảy phụ thuộc hầu như hoàn toàn vào độ nhanh của dòng chảy
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án : C
C -> or non-verbal. Cấu trúc “either…or…”: diễn tả khả năng có thể xảy ra đối với cả hai đối tượng được nói tới
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án : C
and non- verbal => or non- verbal. Cấu trúc “ either … or….”: hoặc…. hoặc…
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án D
saying => we say
Tạm dịch: Theo như Mehrabian, năm 1971 chỉ 7% thông tin mà chúng ta giao tiếp với nhau là phụ thuộc vào những từ mà chúng ta nói, còn 93% con lại dùng tới dạng giao tiếp phi ngôn ngữ.