K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 10 2017

Đáp án B

Đứa em họ của tôi muốn dẹp đi tình trạng là 1 đứa trẻ học sinh.

= B. Đứa em họ của tôi không muốn là 1 đứa trẻ học sinh nữa.

Chú ý: (to) put aside: đặt sang một bên, dẹp bỏ.

Các đáp án còn lại:

A. Là một đứa trẻ học sinh khiến em họ tôi hạnh phúc.

C. Đứa em họ của tôi quyết tâm chịu đựng những đứa trẻ học sinh khác.

(to) put up with = (to) tolerate: chịu đựng.

D. Đứa em họ của tôi quyết định đánh giá thấp tình trạng đang là 1 đứa trẻ học sinh.

(to) play down = (to) underestimate = (to) trivialize: make smt less important: tầm thường hóa, đánh giá thấp.

18 tháng 2 2017

Đáp án B

Đứa em họ của tôi muốn dẹp đi tình trạng là 1 đứa trẻ học sinh.

= B. Đứa em họ của tôi không muốn là 1 đứa trẻ học sinh nữa.

Chú ý: (to) put aside: đặt sang một bên, dẹp bỏ.

Các đáp án còn lại:

A. Là một đứa trẻ học sinh khiến em họ tôi hạnh phúc.

C. Đứa em họ của tôi quyết tâm chịu đựng những đứa trẻ học sinh khác.

(to) put up with = (to) tolerate: chịu đựng.

D. Đứa em họ của tôi quyết định đánh giá thấp tình trạng đang là 1 đứa trẻ học sinh.

(to) play down = (to) underestimate = (to) trivialize: make smt less important: tầm thường hóa, đánh giá thấp.

4 tháng 5 2019

Đáp án B

Đứa em họ của tôi muốn dẹp đi tình trạng là 1 đứa trẻ học sinh.

= B. Đứa em họ của tôi không muốn là 1 đứa trẻ học sinh nữa.

Chú ý: (to) put aside: đặt sang một bên, dẹp bỏ.

Các đáp án còn lại:

A. Là một đứa trẻ học sinh khiến em họ tôi hạnh phúc.

C. Đứa em họ của tôi quyết tâm chịu đựng những đứa trẻ học sinh khác.

(to) put up with = (to) tolerate: chịu đựng.

D. Đứa em họ của tôi quyết định đánh giá thấp tình trạng đang là 1 đứa trẻ học sinh.

(to) play down = (to) underestimate = (to) trivialize: make smt less important: tầm thường hóa, đánh giá thấp

25 tháng 1 2017

Đáp án D

Cháu của tôi mong muốn không phải là học sinh nữa

29 tháng 10 2017

Đáp án D

Cháu của tôi mong muốn không phải là học sinh nữa

14 tháng 7 2019

Chọn đáp án D

Câu ban đầu: Con trai tôi muốn gạt đi việc là một đứa học sinh.

- put aside: gạt sang một bên, dẹp bỏ; để dành

A. Làm một học sinh khiến con trai tôi vui.

B. Con trai tôi quyết tâm chịu đựng những học sinh khác ở trường (put up with: chịu đựng)

C. Con trai tôi quyết định đánh giá thấp địa vị của đứa học sinh. (play down ~ underestimate: tầm thường hóa, đánh giá thấp)

D. Con trai tôi không muốn làm một đứa học sinh nữa.

28 tháng 8 2018

Đáp án C

Anh họ của tôi được đặt tên theo tên ông nội của anh ấy. [ Tên anh họ tôi giống tên ông nội của anh ấy.]

A. Họ đã đặt tên ông nội của anh ấy trước khi họ đặt tên anh ấy.

B. Ông nội của anh họ tôi đã đặt tên cho anh ấy.

C. Anh họ của tôi có cùng tên với ông nội của anh ấy.

D. Anh họ của tôi đã được đặt tên lại  do ông nội yêu cầu

22 tháng 7 2017

Đáp án là A

Vì không muốn làm bố mẹ tôi buồn, tôi đã đồng ý học trường y.

Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ mang nghĩa chủ động ta dùng Ving

A. Không muốn làm bố mẹ buồn, tôi đã đồng ý học trường y.

B. Bất kể tôi thất vọng, bố mẹ vẫn bắt tôi học trường y. => sai nghĩa

C. Bố mẹ tôi không còn thất vọng bởi vì tôi đã đồng ý học trường y. =>loại vì đề bài ngữ cảnh ở thì quá khứ.

D. Nếu tôi không đồng ý học trường y, bố mẹ tôi sẽ thất vọng. => câu điều kiện loại 2 => loại vì tình huống ở quá khứ phải viết lại bằng câu điều kiện loại 3 

1 tháng 2 2018

Kiến thức: Reported speech

Tạm dịch:

“Làm ơn, hãy để con tôi đi!”, Cô năn nỉ kẻ bắt cóc.

A. Cô năn nỉ kẻ bắt cóc để đứa con của mình đi. (Ở câu này sai câu trúc, ta có cấu trúc “let sb do sth”: để ai làm gì

B. Cô nài nỉ kẻ bắt cóc thả con mình ra.

C. Cô long trọng ra lệnh cho kẻ bắt cóc giải thoát cho con mình.

D. Cô cầu xin kẻ bắt cóc để đứa con của mình đi. (Ở câu này sai câu trúc, ta có cấu trúc “plead with sb to do sth”: cầu xin, nài nỉ ai làm gì)

Chọn B

30 tháng 4 2019

Đáp án B

Giải thích: (to) look on the bright side = (to) be optimistic: lạc quan Các đáp án còn lại:
A. (to) be confident: tự tin
C. (to) be pessimistic: bi quan
D. (to) be smart: thông minh
Dịch nghĩa: Anh họ tôi có xu hướng nhìn mọi chuyện một cách lạc quan dù ở trong bất cứ hoàn cảnh nào