K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 1 2019

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: doubt = to feel that something will probably not happen: nghi ngờ, cảm thấy điều gì sẽ không xảy ra

Tạm dịch: “Tôi thực sự không nghĩ là anh ấy sẽ tham gia cuộc họp vào ngày mai.”

A. Tôi nghi ngờ việc anh ấy sẽ tham gia cuộc họp ngày mai.

B. Tôi sẽ không bao giờ quên sự tham dự của anh ấy vào cuộc họp ngày mai.

C. Tôi đã nói với bạn rằng anh ấy sẽ tham dự cuộc họp vào ngày hôm sau.

D. Tôi không đồng ý việc anh ấy tham dự cuộc họp.

Các đáp án B, C, D không phù hợp về nghĩa.

Chọn A

9 tháng 2 2018

Kiến thức: Câu tường thuật

Tạm dịch:

"Tôi thực sự không nghĩ rằng anh ấy sẽ tham dự cuộc họp vào ngày mai."

A. Tôi đã nói với bạn rằng anh ấy sẽ tham dự cuộc họp vào ngày hôm sau. => sai nghĩa

B. Tôi sẽ không bao giờ quên sự tham dự của anh ấy vào cuộc họp ngày mai. => sai nghĩa

C. Tôi nghi ngờ việc anh ấy sẽ tham dự cuộc họp vào ngày mai. => đúng

D. Tôi không đồng ý sự tham dự cuộc họp của anh ấy. => sai nghĩa

Chọn C

17 tháng 2 2019

Đáp án D

Kiến thức: Đảo ngữ với Hardly…when… và No sooner…than…

Giải thích:

Cấu trúc đảo ngữ với Hardly…when… và No sooner…than…

Hardly/No sooner + had + S + PP +… + when/than + mệnh đề bình thường

Khi dùng cấu trúc này, ta diễn tả hành động ở vế thứ 2 xảy ra ngay sau vế thứ nhất.

Tạm dịch: Hans vừa đến cuộc họp thì anh ấy đã thông báo cho chúng tôi về việc đầu tư của anh ấy trong công ty.

2 tháng 4 2019

Đáp án B

Có vẻ như là John sẽ muộn cuộc họp.

A. John thích cuộc họp mặc dù anh ấy có thể muộn.

B. John có thể muộn cuộc họp.

C. Cuộc họp có thể muộn vì John.

D. John thường muộn cuộc họp, vì vậy chúng tôi không thích nó

15 tháng 6 2018

Tạm dịch: Có khả năng là John sẽ đến họp muộn.

= B. John có khả năng đến họp muộn.

Công thức: It’s likely that + S + V (có khả năng là) = probably

Chọn B

A. John thích cuộc họp mặc dù anh ấy có thể bị muộn.

C. Cuộc họp có khả năng bị muộn vì John.

D. John thường đến họp muộn, vì vậy chúng tôi không thích điều đó.

18 tháng 11 2018

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành

Giải thích:

No sooner + had + S + PP than + S + Ved/ V2: Ngay khi... thì...

Tạm dịch: Seth thông báo cho chúng tôi về việc nghỉ hưu từ công ty. Ông đã làm điều đó khi đến cuộc họp.

A. Chỉ sau khi anh ấy nghỉ hưu ở công ty, Seth mới nói với chúng tôi về việc anh ấy đến cuộc họp.

B. Mãi cho đến khi Seth nói với chúng tôi rằng anh ấy sẽ rời công ty, anh ấy mới đến cuộc họp.

C. Seth vừa mới thông báo cho chúng tôi về việc ông nghỉ hưu thì công ty khi ông đến cuộc họp.

D. Seth vừa đến cuộc họp thì đã nói về việc anh ấy rời công ty với chúng tôi.

Các phương án A, B, C không phù hợp về nghĩa

Chọn D

9 tháng 1 2017

Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ

Giải thích:

ONLY AFTER + N/Ving/clause + auxiliary + S + V : Chỉ sau khi … thì

NOT UNTIL + N/Ving/clause + auxiliary + S + V : Chỉ đến khi … thì

HARDLY + auxiliary + S + V + WHEN + S + V: Ngay khi … thì

= NO SOONER + auxiliary + S + V + THAN + S + V

Cấu trúc bị động ở thì quá khứ: S + was/were + V.p.p

Tạm dịch: Seth thông báo cho chúng tôi về việc ông ấy nghỉ hưu ở công ty. Ông ấy đã làm điều đó khi đến cuộc họp.

  A. Chỉ sau khi ông ấy nghỉ hưu ở công ty, Seth mới nói với chúng tôi về việc anh ấy đến cuộc họp.

  B. Mãi cho đến khi Seth nói với chúng tôi rằng anh ấy sẽ rời công ty, anh ấy mới đến cuộc họp.

  C. Ngay khi Seth thông báo cho chúng tôi về việc ông nghỉ hưu từ công ty thì ông đến cuộc họp.

  D. Ngay khi Seth đến cuộc họp thì chúng tôi mới được nghe ông ấy nói về việc rời công ty.

Câu A, B, C sai về nghĩa.

Chọn D

20 tháng 2 2019

Đáp án D.

Tạm dịch: Thay vì quấy rầy cuộc họp, tôi đi mà không chào tạm biệt.

  A. I disturbed the meeting because I said goodbye: Tôi quấy rầy cuộc họp bởi vì tôi chào tạm biệt.

  B. I would rather disturb the meeting than leave without saying goodbye: Tôi thà quy rầy cuộc họp hơn là đi mà không chào tạm biệt.

   C. The meeting was disturbed as I left saying goodbye: Cuộc họp bị quy rầy vì tôi chào tạm biệt.

   D. I left without saying goodbye as I didn’t want to disturb the meeting: Tôi đi mà không chào tạm biệt vì tôi không muốn quấy rầy cuộc họp.

24 tháng 2 2018

Đáp án D

Khi động từ đứng đầu câu mà không có chủ ngữ, ta dùng dạng danh động từ.

=> đáp án D

Tạm dịch: Không nhớ cuộc họp, anh ta đã đi cà phê với bạn bè. 

5 tháng 2 2018

Đáp án D

Khi động từ đứng đầu câu mà không có chủ ngữ, ta dùng dạng danh động từ.

=> đáp án Not remembering the meeting, he went out for a coffee with his friends.  

Tạm dịch: Không nhớ cuộc họp, anh ta đã đi cà phê với bạn bè